Tài liệu kèm mẹo ôn thi lý thuyết bằng lái xe máy B1 Xe Ba Bánh nhằm giúp học viên nhanh chóng ôn luyện đạt kết quả cao.

Tìm hiểu về thi bằng lái xe B1 xe ba bánh gồm những gì?
– Đối với hạng B1 người học sẽ phải ôn luyện: 500 câu hỏi lý thuyết bao gồm: Lý thuyết, Biển Báo và Xa Hình.
– Đề thi bằng lái xe máy B1 gồm: 25 câu và có 3 phần là: Lý thuyết, Biển Báo, Sa Hình được chọn ngẫu nhiên từ 500 câu hỏi ôn luyện.
– Trong đề thi sát hạch có 25 câu hỏi, làm bài đạt 23/ 25 câu trở lên sẽ đạt. Mỗi 1 câu hỏi chỉ chọn 1 đáp án đúng.
– Thời gian làm bài thi là: 19 phút.
– Lưu ý: Theo luật mới trong đề thi sẽ có câu hỏi điểm liệt ( không cảnh báo), nếu làm sai 1 câu điểm liệt bất kì kể cả có đúng 23/ 25 câu cũng bị coi là trượt luôn.
Tải phần mềm ôn thi lý thuyết bằng lái xe máy hạng B1.
Bấm vào chữ màu xanh để đẫn đến link tải áp:
Tải áp ôn thi lý thuyết bằng lái xe máy A: > Tải áp ôn thi lý thuyết hiệu quả nhất <
Hướng dẫn ôn tập và sử dụng tài liệu ôn thi lý thuyết hạng B1 cho người mới
– Tài liệu ôn tập có 3 phần: Kiến thức về biển báo, Kiến thức về lý thuyết và Kiến thức về Sa hình. Bạn vào phần ôn tập câu hỏi trên áp điện thoại để ôn tập 500 câu hỏi của hạng B1 mà bạn muốn ôn.
– Bước 1: Ôn tập lý thuyết:
Để làm được phần lý thuyết thì bạn lên đọc kiến thức về các loại bằng lái xe máy và ô tô bằng cách nhấn vào dòng chữ màu xanh để đọc. Tiếp theo đó bạn vận dụng phần lý thuyết và mẹo được ghi ở bên dưới để làm lý thuyết ở phần ôn tập câu hỏi trong áp. Link tải áp chúng tôi để ở trên.
+ Quy trình ôn: đọc câu hỏi – tra tài liệu – trọn đáp án
Lưu ý:
+ Phần gạch chân là từ để chọn đáp án đúng nhằm giúp bạn chọn đáp án nhanh chóng khi gặp các câu hỏi dài. Bạn nên đọc kỹ câu hỏi trước rồi vận dụng.
+ Câu hỏi điểm liệt và 1 số câu rễ sẽ không có đáp án, bạn có thể tự đọc tư duy và làm
+ Câu hỏi điểm liệt thường là những câu rất dễ sẽ thường không cho đáp án vì vậy bạn nên đọc kỹ và suy luận sẽ giúp bạn làm được.
+ Các link màu xanh là kiến thức chúng tôi muốn giúp bạn trang bị.
– Bước 2: Ôn tập phần biển báo:
+ Để làm được phần biển báo thì bạn lên kéo xuống dưới để học các quy tắc trước tiên và khi ôn tập bạn bấm vào dòng chữ màu xanh để tra cứu tác dụng của các : Biển báo cấm, Biển báo nguy hiểm, Biển báo hiệu lệnh, Biển báo chỉ dẫn, Biển báo phụ và Vạch kẻ đường và đọc thêm 1 số quy tắc cần phải nắm được.
+ Bạn nhấn vào các link màu xanh của chúng tôi để giúp tra cứu tác dụng biển báo khi ôn tập.
+ Quy trình làm: Đọc câu hỏi – tra tác dụng của biển – đọc lại câu hỏi – tư duy với phần biển để trọn đáp án. lưu ý 1 số quy tắc sẽ áp dụng trong 1 số câu.
– Bước 3: Để làm được phần Sa hình bạn đọc và nhớ các quy tắc được ghi ở bên dưới để áp dụng. Tiếp đó xem phần phần ví dụ để nắm được cách áp dụng quy tắc khi làm câu hỏi. Đối với các câu hỏi các bạn nên đọc kỹ và áp dụng cách xét như ví dụ để làm.
Lưu ý:
+ Xem đáp án và giải thích ở mỗi câu.
+ Đọc kỹ và áp dụng thì mới giúp bạn làm được. Còn nếu bạn không tự tin hãy đến trung tâm để chúng tôi dạy bạn.
+ Bạn có thể chia nhỏ số câu ôn tập mỗi ngày 50 đến 100 câu trong lúc đầu óc tỉnh táo nhất. Đừng ôn khi đầu óc mệt mỏi, ôn chậm nhớ lâu còn hơn ôn nhanh rồi quên sạch.
– Bước 4 Ôn tập và làm lại:
+ Sau khi bạn ôn tập hết 500 câu hỏi ở phần ôn tập thì bạn nên xóa đi làm lại bằng cách nhấn vào hình 3 gạch hoặc hình tròn xoay để xóa. Đây là bước giúp bạn củng cố kiến thức sau khi bạn đã nạp kiến thức ở bước đầu.
+ Ở bước này bạn nên tự làm theo kiến thức nhớ của mình nếu câu nào bạn đang phân vân hoặc không nhớ thì bạn có thể tra lại và củng cố. Bạn có thể xóa đi và làm lại 500 câu từ 1 đến 3 lần để làm cho đến khi ôn tập nhuần nhuyễn.
– Bước 5 Làm đề:
+ Sau khi bạn làm xong số câu hỏi của hạng ở phần ôn tập câu hỏi thì bạn tiếp tục chuyển sang phần ôn tập đề ở đây bạn luyện tập đề trên áp để luyện tập ở đây bạn luyện tập bộ đề đến khi nào bạn chỉ sai 1 câu và không sai câu liệt coi như bạn ôn tập thành công.
Lưu ý:
+ Trước khi đi thi khoảng 1 đến 3 ngày nên làm lại 500 câu hỏi để tránh trường hợp quên kiến thức. Sau đó chuyển sang làm đề thi ở ngày thứ 4.
+ Khi làm bài thi, Thao tác làm bài chỉ dùng Bàn phím ( phím lên xuống để chọn câu hỏi; phím 1 2 3 4 để chọn đáp án) không được Dùng chuột. Trước nộp bài bạn nên kiểm tra lại đáp án tránh trường hợp chọn sai. Quy trình làm bài thi bạn nên làm từ câu 25 – 1 rồi kiểm tra lại đáp án từ 1 đến câu 25 để giúp bạn tránh trọn sai đáp án và sai câu điểm liệt.
Xem thêm:> Hướng dẫn tải và cài đặt phần mềm luyện thi lý thuyết trên máy tính và lap top <
Tài liệu kèm mẹo ôn thi lý thuyết bằng lái xe máy A Phân Khối Lớn.
1. Mẹo phần thi lý thuyết.
A .Từ khóa chọn đáp án đúng 100%.
- Cụm từ: Nghiêm cấm, bị nghiêm cấm.
- Cụm từ: Không được, không được phép, vượt.. (Trừ câu “….xe cảnh sát không phát tín hiệu ưu tiên” và “cao tốc”).
- Cụm từ “Tất cả các ý nêu trên” – nếu câu hỏi có 4 đáp án. (trừ câu ngoại lệ: “16 tuổi” và “hoạt động vận tải”).
- Cụm từ: Bắt buộc.
- Cụm từ: Phải có phép của cơ quan có thẩm quyền.
- Cụm từ: Phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp phép.
- Cụm từ: Giảm tốc độ.
- Cụm từ: Về số thấp( số 1), gài số, đi bên phải, cho xe chạy chậm, chú ý quan sát. (Trừ câu ngoại lệ “đường cao tốc”).
- Cụm từ: Dùng thanh nối cứng.
- Cụm từ: Báo hiệu tạm thời.
- Cụm từ: Hiệu lệnh người điều khiển giao thông.
- Cụm từ: Phương tiện giao thông đường sắt.
- Cụm từ: Đèn chiếu xa sang gần.
- Cụm từ: Đèn chiếu gần.
- Cụm từ: Không thể tháo rời.
- Cụm từ: Hiệu lệnh của CSGT – 1 tay chọn đáp án 3 và 2 tay chọn đáp án 4. Chọn đáp án có chữ “Phải” ở đầu câu. Nhiều “phải” thì chọn “phải” dài. (trừ 2 câu ngoài lệ).
+ Phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại: Phần đường cho xe chạy
+ Làn đường: Có đủ bề rộng cho xe chạy an toàn
+ Dải phân cách : Là bộ phận của đường để phân chia
+ Dải phân cách : gồm loại cố định và di động
+ Người lái xe: là người điều khiển xe cơ giới
+ Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên: 18 tuổi ( Lái xe mô tô + ô tô con + ô tô tải)
+ 16 tuổi: Xe gắn máy có có dung tích xi-lanh dưới 50cm3
+ Đường mà trên đó phương tiện tham gia giao thông được các phương tiện đến từ các hướng khác nhường: là đường ưu tiên
+ Phương tiện tham gia giao thông cơ giới đường bộ: Kể cả xe máy điện
+ Phương tiện tham giao thông thô sơ đường bộ: Các loại xe tương tự
+ Phương tiện tham gia giao thông đường bộ: Cơ giới + thô sơ + xe máy chuyên dùng
+ Người tham gia giao thông đường bộ: Người điều khiển, sử dụng phương tiện, dẫn dắt súc vật, đi bộ trên đường
+ Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ: Điều khiển xe cơ giới, thô sơ, xe máy chuyên dùng
+ Người lái xe được sử dụng còi trong đô thị: Từ 5h sáng đến 22h tối
+ Người lái xe sử dụng đền trong khu đô thị vào ban đêm: Đèn chiếu gần( đèn cốt)
+ Tay của cảnh sát giao thông:
- Chỉ hướng nào thì xe hướng đó được phép đi, còn những hướng tay không chỉ thì không được đi.
- Dơ tay lên trời thì xe ở tất cả các hướng khi đến nơi giao nhau phải dừng lại.
- (Trừ trường hợp xe đã đi vào nơi giao nhau thì được phép đi tiếp theo hướng đi mong muốn).
+ Người điều khiển giao thông: Là cảnh sát giao thông
+ Dừng xe: Đứng yên tạm thời
+ Đỗ xe: Đứng yên không giới hạn
+ Cuộc đua chỉ được thực hiện: Được cơ quan có thẩm quyền cho phép
+ Hạng A1: Lái xe từ 50 cm3 đến dưới 125 cm3 + xe mô tô ba bánh cho người khuyết tật
+ Khai báo mất giấy phép lái xe, khi ra đường xuất trình được giấy phép lái xe thì sẽ bị thu hồi giấy phép lái xe. Sẽ không được cấp giấy phép trong vòng: 5 năm.
+ Nơi có đặt biển báo cố định và biển báo tạm thời: Báo hiệu tạm thời.
+ Người tham gia giao thông phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng phần đường quy định, đội mũ bảo hiểm đúng quy cách.
+ Xe thô sơ phải đi bên làn đường bên phải trong cúng; xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái.
+ Lái xe trên đường hẹp, xuống dốc: Nhường đường cho xe lên dốc.
+ Chuyển hướng: Quan sát gương, giảm tốc độ, ra tín hiệu chuyển hướng, quan sát an toàn và chuyển hướng.
+ Xe sau xin vượt: giảm tốc độ, đi sát về phần đường bên phải.
+ Đi trên đường không ưu tiên: Nhường đường cho xe trên đường ưu tiên hoặc đường chính từ bất cứ hướng nào tới.
+ Đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến: nhường xe bên phải.
+ Khoảng cách an toàn khi đến nơi giao nhau đường bộ với đường sắt là: 5m trở lên.
+ Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông trong hầm đường: Tất cả các xe phải bật đèn hoặc có vật phát sáng báo hiệu.
+ Chở tối đa 2 người: Người bệnh đi cấp cứu; trẻ em dưới 14 tuổi; áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.
+ Đường bộ trong khu vực đông dân cư: Được xác định bằng biển báo hiệu là đường khu đông dân cư
Lưu ý:
+ Khi gặp các câu dừng, đỗ ( Luôn chọn đáp án có số lớn nhất).
+ Nếu gặp những câu có 2 đáp án gần như là tương tự na ná nhau thì bạn lên chọn từ khác biệt nhất để ghi nhớ.
+ Nên đọc kỹ các câu hỏi và vận dụng để nhằm giúp bạn ôn luyện có sự hiệu quả nhất.
+ Các câu khái niệm thường rất rễ vì vậy bạn chỉ cần đọc kỹ là được.
+ Đọc kỹ và áp dụng khi làm lý thuyết sẽ giúp bạn nhanh chóng ôn luyện.
B. Chọn đáp án với các từ có chữ cái.
- Chữ: “Phải”.
- Chữ: “Quan sát”.
- Chữ: “Kiểm tra” .
- Chữ: “Nhường”.
- Chữ: “Là”.
- Chữ: “Cách”.
- Chữ: “ Quy định “.
Lưu ý: Thì chọn ý dài nhất.
C. Những câu hỏi về bằng lái xe các hạng: câu 54 – 58.
– Xem thêm:> Tìm hiểu chi tiết về các loại bằng lái xe máy <
+ Hạng A1, tuổi quy định: 18, được: Điều khiển xe mô tô từ 50cc -> 125cc, xe mô tô ( xe máy) ba bánh cho người khuyết tật và xe có công suất động cơ điện dưới 11KW.
+ Hạng A, tuổi quy định: 18, được: Điều khiển xe mô tô trên 125cc và xe có công suất động cơ điện trên 11KW , các xe quy định ở hạng A1.
+ Hạng B1, tuổi quy định: 18, được: Điều khiển xe mô tô 3 bánh ( 3 gác, xích lô, xe lam ) và các xe quy định ở hạng A1.
– Xem thêm: >Tìm hiểu chi tiết về các loại bằng lái xe ô tô <
- Hạng bằng cao hơn có thể lái được xe quy định của các hạng bằng thấp hơn. Trừ hạng B số tự động ra còn đâu các hạng khác đều được phép hành nghề lái xe vận tải.
- Các hạng: B, C1, C, D1, D2, D có thể kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế dưới 750kg, còn các hạng CE và DE có thể kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750kg;
+ Hạng B số tự động, tuổi quy định: 18, được: Điều khiển xe đến 8 chỗ , không được hành nghề lái xe.
+ Hạng B số sàn, tuổi quy định: 18, được: Điều khiển xe đến 8 chỗ, xe tải dưới 3,5 tấn, được phép hành nghề lái xe.
+ Hạng C1, tuổi quy định: 18, được: Điều khiển xe đến 8 chỗ, xe tải dưới 7,5 tấn, được phép hành nghề lái xe.
+ Hạng C, tuổi quy định: 21, được: Điều khiển xe đến 8 chỗ, xe tải trên 7,5 tấn, được phép hành nghề lái xe.
+ Hạng D1, tuổi quy định: 24, được: Điều khiển xe từ 8 -> 16 chỗ, được phép hành nghề lái xe.
+ Hạng D2, tuổi quy định: 24, được: Điều khiển xe từ 16 -> 29 chỗ, được phép hành nghề lái xe.
+ Hạng D, tuổi quy định: 27, được: Điều khiển xe trên 29 chỗ ngồi, được phép hành nghề lái xe.
+ Hạng CE, tuổi quy định: 24, được: Điều khiển xe đầu kéo, kéo sơmi rơ moóc.
+ Hạng DE, tuổi quy định: 27, được: Điều khiển ô tô chở khách nối toa.
+ Mẹo chọn đáp đúng:
– Dưới 16 tuổi: được lái xe dưới 50cm3 .
– Ta dựa vào bảng trên là sẽ làm được.
– Hỏi về tuổi thì: Bằng A1, A, B1 và B, C1 là 18 tuổi, còn các hạng khác cộng thêm 3 tuổi. ( Luôn luôn trọn đáp án 2, Trừ hạng D ta chọn đáp án 3).
Ví dụ: Hạng C: 18 + 3= 21.
– Tuổi tối đa của nam và nữ : 57 tuổi đối với nam, 55 tuổi đối với nữ.
D. Tốc Độ Quy Định: câu 101- 113
– Xác định ở trong hoặc ngoài khu vực đông dân cư, đôi hay hai chiều tiếp xe và vận tốc.
Phương Tiện Tham Gia Giao Thông Đường Bộ. | Trong khu dân cư | Ngoài Khu dân cư | ||
Đường Đôi 1 chiều ( Có dải phân cách) | Đường 2 chiều | Đường Đôi 1 chiều ( Có dải phân cách) | Đường 2 chiều | |
Xe máy chuyên dùng, Xe gắn máy( kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự. | 40 | 40 | 40 | 40 |
Ô tô con, ô tô tải, ô tô chở người đến 29 chỗ( Trừ xe buýt) ô tô có tải trọng nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn. | 60 | 50 | 90 | 80 |
Ô tô chở người trên 29 chỗ ( trừ xe buýt) Ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn ( Trừ ô tô xi téc). | 60 | 50 | 80 | 70 |
Ô tô buýt, đầu kéo sơ mi rơ moóc, xe Mô Tô, Ô tô chuyên dùng ( Trừ ô tô trộn vữa bê tông). | 60 | 50 | 70 | 60 |
Ô tô kéo rơ moóc, trộn vữa, bê tông, xi téc, ô tô kéo xe khác . | 60 | 50 | 60 | 50 |
E. Khoảng cách lái xe an toàn: Câu 114 – 116.
+ Vận Tốc dưới 60km/h dữ khoảng cách an toàn
+ Vận Tốc bằng 60km/h khoảng cách là: 35 m.
+ Vận Tốc từ 60km/h – 80 km/h khoảng cách là: 55 m
+ Vận Tốc từ 80km/h – 100 km/h khoảng cách là: 70 m.
+ Vận Tốc từ 100km/h – 120 km/h khoảng cách là: 100 m.
+ Luôn chọn đáp án 3, trừ vận tốc 60km đến 80km ta chọn đáp án 2. Dưới 60km/h: Chủ động đảm bảo khoảng cách.
Xem thêm bài viết: > Thi bằng lái xe máy tại Hà Nội <
F. Văn hóa đạo đức nghề nghiệp người lái xe.
– Khi sơ cứu người bị tai nạn giao thông: Thực hiện cầm máu không trực tiếp( chặn động mạch).
– Khi xảy ra tai nạn giao thông, có người bị thương nghiêm trọng: Thực hiện sơ cứu.
G. Kỹ thuật lái xe.
- Khi điều khiển mô tô tay ga xuống đường dốc dài, độ dốc cao: Giữ tay ga mức độ phù hợp
- Khi quay đầu xe: Quay đầu với tốc độ thấp.
- Tránh nhau: Nhường đường và bật đèn cốt.
- Khi điều khiển xe trên đường vòng: Giảm tốc độ tới mức cần thiết.
- Điều khiển xe qua đường sắt: Có chuông thì dừng xe, không có chuông về số thấp và ga đều cho xe vượt qua.
- Biện pháp tiết kiệm nhiên liệu: Bảo dưỡng xe và kiểm tra áp xuất lốp.
- Khi tầm nhìn bị hạn chế: Giảm tốc độ.
- Khi đèn pha xe đi ngược chiều gây chói mắt: Giảm tốc độ, nếu cần thiết có thể dừng xe lại.
- Để đạt hiệu quả phanh cao nhất người lái xe mô tô phải: Giảm hết ga đồng thời sử dụng cả phanh sau và phanh trước.
- Khi lái xe trên đường có nhiều ổ gà: Giảm tốc độ.
- Khi đi từ đường nhánh ra: Giảm tốc độ và nhường đường.
- Thói quen gây tai nạn nguy hiểm: Chỉ sử dụng phanh trước.
- Điều khiển xe mô tô quay đầu: Bật đèn, ở nơi cho phép, quan sát an toàn.
- Tay ga của xe mô tô: Cho xe chạy về phía trước và điều tiết công suất động cơ.
- Gương chiếu hậu của xe mô tô tác dụng: Quan sát an toàn phía sau cả bên trái và phải trước khi chuyển hướng.
- Đảm bảo an toàn: Tăng ga từ từ, giảm ga thật nhanh.
- Kỹ thuật dữ thăng bằng: Đứng thẳng trên giá gác chân lái.
2. Mẹo phần biển báo.
+ Có 5 loại biển báo: Bạn nên ghi nhớ hình dáng và tác dụng của các loại biển báo.
Nhấn vào các dòng chữ màu xanh dưới đây để học chi tiết về các dạng biển báo, bạn nên đọc và tra tác dụng của biển đối với từng câu hỏi dồi tư duy với câu hỏi.
– Biển cấm ( vòng tròn đỏ ). Xem chi tiết:> Hệ thống biển báo cấm <

– Biển nguy hiểm ( hình tam giác vàng ). Xem chi tiết:> Hệ thống biển nguy hiểm <

– Biển hiệu lệnh ( vòng tròn xanh ). Xem chi tiết: > Hệ thống biển báo hiệu lệnh <

– Biển chỉ dẫn ( vuông, hình chữ nhật xanh). Xem chi tiết: > Hệ thống biển báo chỉ dẫn <

– Biển phụ ( vuông, chữ nhật trắng đen ) hiệu lực nằm ở biển phụ khi có đặt biển. Xem chi tiết: > Hệ thống biển báo phụ <

+ Quy tắc cần nhớ:
- Hiệu lực của biển báo luôn tuôn tác dụng sau biển. ( Nếu đi cùng biển báo phụ hướng tác dụng thì sẽ tuân theo hướng mũi tên của biển báo).
- Hiệu lực của biển báo sẽ hết tác dụng ở ngã 3 và ngã 4 tiếp theo.
- Biển báo cấm gì thì không cái còn lại. VD: Cấm rẽ trái nhưng không cấm quay đầu, đi thẳng và rẽ phải.
- Biển báo có hình là cấm riêng còn không hình là cấm tất cả gồm cả xe máy và xe cơ giới.
- Đa số biển báo và đèn tín hiệu không tác dụng với xe ưu tiên. trừ biển STOP có tác dụng cấm tất cả các loại xe đi vào.
- Cấm xe nhỏ -> Thì cấm xe lớn ( không tính xe mô tô, gắn máy ) áp dụng theo sơ đồ bên dưới.
- Cấm xe lớn -> Thì không cấm xe nhỏ ( không tính xe mô tô, gắn máy ) áp dụng theo sơ đồ bên dưới.
- Cấm 2 bánh -> cấm 3 bánh -> không cấm 4 bánh.
- Cấm 4 bánh -> cấm 3 bánh -> không cấm 2 bánh.
+ Sơ đồ từ nhỏ đến lớn: Xe con -> Xe tải -> Xe máy kéo -> Xe kéo rơ moóc

+ Một số biển báo giao thông thường gặp:
- Biển báo cấm

2. Biển báo nguy hiểm

3. Biển báo hiệu lệnh:

4. Biển báo chỉ dẫn:

5. Biển báo phụ:

+ Chú ý các mẹo thi lý thuyết:
- Những câu hỏi có dấu ngoặc kép : là hỏi tên biển báo đó.
- Những câu hỏi không có dấu ngoặc kép : là hỏi ý nghĩa của biển báo đó hoặc tác dụng.
- Biển báo hiệu lệnh có 2 mũi tên (đặt trước ngã 3, 4) thì được phép quay đầu xe đi theo hướng ngược lại.
+ Biển báo có đặt biển phụ:
– Ta ưu tiên sét cả 2 xem biển báo chính là biển gì và biển phụ là biển gì có tác dụng gì.

+ Biển 1 có biển báo phụ có mũi tên có tác dụng: Sau biển đến hết số mét được cấm.
+ Biển 2 có biển báo phụ không có mũi tên có tác dụng: sau số mét ghi trên biển bắt đầu áp dụng lệnh cấm.
+ Lưu ý: Muốn làm tốt phần này bạn lên xem và học hết các dạng biển báo. Xong xong đó áp dụng khi làm cùng mẹo sẽ giúp bạn làm tốt hơn.
– Xem chi tiết: > Hệ thống vạch kẻ đường < nhấn vào dòng chữ màu xanh để đọc chi tiết về các dạng vạch kẻ đường.
+ Vạch màu vàng : là vạch phân chiều ( Hay còn gọi là vạch tim đường). Phân chia làn đường xe chạy ngược chiều.( Được đặt trên đường có chiều đi và chiều về trên cùng 1 đường).
+ Vạch màu trắng : là vạch phân làn. Phân chia làn đường xe chạy cùng chiều.(Được đặt trên đường 1 chiều đi và 1 chiều về riêng biệt nhau, hay còn gọi là đường đôi).
+Vạch nét đứt thì được cắt qua, vạch nét liền là không được cắt qua ( Có áp dụng cho cả vạch trắng và vạch vàng). Bấm vào dòng chữ màu xanh ở trên để xem chi tiết nhằm giúp bạn dễ hiểu.
3. Mẹo phần thi Sa hình.
Bạn cần nhớ 4 quy tắc chính sau để giúp bạn áp dụng nhanh hơn: Nhất Tiến – Nhì Ưu – Tam Đường – Tứ Cấp.
1. Nhất Tiến: Xe nào đến nơi giao trước sẽ được quyền đi trước, kể cả xe Ưu Tiên đến sau cũng phải nhường cho xe đến trước đi trước.
2. Nhì Ưu: Là Xe Ưu Tiên Thứ Tự được đi bao gồm: Cứu Hỏa – Quân Sự – Công An – Cứu Thương – Xe Đoàn. Cách nhớ tắt là: Hỏa, Sự, An, Thương.
+ Được Ưu tiên hay còn gọi là được nhường đường khi qua nơi giao nhau khi bật đèn và còi. Còn nếu không bật không cần phải nhường đường.
+ Trừ trường hợp đến nơi giao nhau với đường sắt tất cả các xe kể cả xe Ưu Tiên khi thấy đèn, còi và rào chắn đều phải dừng lại nhường đường ở khoảng cách tối thiểu 5m trở lên.
+ Trừ trừ trường hợp đường có biển báo Stop kể cả xe Ưu Tiên và tất cả các xe cũng không được phép đi vào nơi có đặt biển báo này.
3. Tam Đường: Bạn nên lưu ý đèn tín hiệu, biển báo và vạch kẻ đường.

+ Biển báo cần ghi nhớ:
– Biển 1 ( Bắt đầu đường Ưu Tiên) và Biển 2 ( Giao nhau với đường không Ưu Tiên)
là biển được Ưu Tiên đi trước khi nơi giao nhau. ( Trừ quy tắc 1 và 2).
– Biển 3 ( Giao nhau với đường Ưu Tiên) là biển phải nhường đường xe ở đường có biển này phải nhường đường cho xe ở biển 1 và 2 đi trước.
+ Đảo Vòng Xuyến : Gặp Vòng xuyến, đảo an toàn thì nhường bên trái khi xe đã đi vào vòng xuyến, Còn nhường bên phải khi xe chưa đi vào vòng xuyến.
– Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông:
- Chỉ hướng nào thì xe hướng đó được phép đi, còn những hướng tay không chỉ thì không được đi.
- Dơ tay lên trời thì xe ở tất cả các hướng khi đến nơi giao nhau phải dừng lại.
- (Trừ trường hợp xe đã đi vào nơi giao nhau thì được phép đi tiếp theo hướng đi mong muốn).
+ Xe xuống dốc phải nhường cho xe lên dốc xe gặp nguy hiểm phải NHƯỜNG.
+ Đường sắt ưu tiên tối thượng.( Tất cả các xe phải dừng lại ).
4. Tứ Cấp – Đường Đồng Cấp ( Không có biển hoặc đường giống nhau):
+) Bên Phải trống không vướng được đi quyền trước.( Có nghĩa là con đường bên bên cạnh của xe ở phía bên tay phải không có xe đi vào hoặc ra).
+) Nếu cả 2 xe bên phải cùng vướng hoặc cùng không vướng thì đi theo thứ tự: Rẽ Phải – Đi Thẳng – Rẽ Trái.


Lưu ý:
– Xét tất cả các quy tắc trên nếu có.
– Đèn tín hiệu và mũi tên chỉ hướng trên đường và đèn nếu có:
+ Quan sát màu của đèn, nếu đèn có mũi tên chỉ hướng cũng phải quan sát và đi đúng.
+ Nếu đường có mũi tên chỉ hướng ta cũng phải quan sát.
+ 5 quy tắc:
+ Bước 1: Xét xe trong giao lộ.
+ Bước 2: Xét xe ưu tiên ( Chữa cháy, Quân sự, Công an, Cứu thương ).
+ Bước 3: Xét xe đường ưu tiên ( biển báo ).
+ Bước 4: Xét xe bên phải không vướng ( từ ngã 3, 4 ).
+ Bước 5: Xét xe rẽ phải trước, đi thẳng, rẽ trái, quay đầu.
Vừa rồi trung tâm đào tạo lái xe Nam Tiến đã viết ra các mẹo để giúp bạn ôn tập lý thuyết lái xe Ba Bánh nhanh chóng. Chúc các bạn học viên khi áp dụng các mẹo trên sẽ ôn luyện được tốt phần thi lý thuyết.
+ Hotline 0927.679.222 Liên hệ: Zalo hoặc facebook.
Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết của Trung tâm đào tạo lái xe Nam Tiến . Nếu các bạn có nhu cầu học lái xe hãy liên hệ với chúng tôi một cách nhanh chóng nhất để được tư vấn và được hưởng các ưu đãi đặc biệt dành cho các bạn.