Skip to content
    • Số 34 , Trần Quý Kiên, Quận Cầu Giấy , Hà Nội
    • 0927679222
Học Lái Xe Nam TiếnHọc Lái Xe Nam Tiến
  • Trung Tâm Đào Tạo Và Sát Hạch Lái Xe
    Nam Tiến

  • Menu
  • TRANG CHỦ
  • Giới thiệu
  • Học Lái Xe Ô TÔ
    • Học lái xe ô tô B1 tại Hà Nội
    • Học lái xe ô tô B2 ở Hà Nội
    • Học lái ô tô hạng C tại Hà Nội
  • Thi Bằng Lái Xe Máy
    • Thi bằng lái xe máy A1
    • Thi bằng lái xe máy A2
    • Thi bằng lái xe máy A3
  • Dịch Vụ
    • Cấp đổi bằng lái xe ô tô Hà Nội
    • Cấp đổi bằng lái xe máy Hà Nội
    • Bán bảo hiểm ô tô
    • Bán Bảo hiểm xe máy
    • Bổ túc tay lái tại Hà Nội
  • Kiến thức
    • Tìm hiểu về bằng lái xe Ô TÔ
    • Tìm hiểu về bằng lái xe máy
  • Tài liệu
    • Tải phần mềm ôn thi lý thuyết
    • Hệ thống biển báo giao thông.
  • Liên hệ
    • Tuyển Dụng
Trang chủ Blog học lái xe Mẹo ôn thi lý thuyết lái xe ô tô 600 câu hỏi cho các hạng dễ hiểu nhất

Mẹo ôn thi lý thuyết lái xe ô tô 600 câu hỏi cho các hạng dễ hiểu nhất

Mẹo ôn thi Lý Thuyết lái xe ô tô 600 câu hỏi cho các hạng dễ hiểu nhất nhằm giúp bạn ôn thi hiệu quả nhất và nhanh chóng nhất.

Meo On Thi Ly Thuyet Lai Xe O To 600 Cau Hoi
Mẹo ôn thi Lý Thuyết lái xe ô tô 600 câu hỏi

Bạn là người mới đang học lái xe ô tô và chưa biết cách học và ôn thi lý thuyết một cách hiệu quả?

Thì bạn hãy đọc bài viết sau của Trung Tâm Đào Tạo Lái Xe Nam Tiến nhằm giúp bạn ôn thi lý thuyết một cách hiệu quả nhất.

Tham khảo thêm bài viết: >> Học lái xe ô tô Hà Nội <<

Tìm hiểu ôn thi các hạng lái xe ô tô gồm những gì?

+ Ôn thi ô tô các hạng có bao nhiêu câu hỏi? Khi đi thi có bao nhiêu câu? Thời gian làm bài là bao lâu? Điểm đạt là bao nhiêu? Có những lưu ý gì?

– Ôn tập Hạng B1: 574 câu hỏi ôn luyện, 30 câu hỏi trong đề thi. Thời gian 20 phút. Đúng 27/30 câu là đạt.

– Ôn tập Hạng B2: 600 câu hỏi ôn luyện, 35 câu hỏi trong đề thi. Thời gian 22 phút. Đúng 32/35 câu là đạt.

– Ôn tập Hạng C: 600 câu ôn luyện, 40 câu hỏi trong đề thi. Thời gian 24 phút. Đúng 36/40 câu là đạt.

– Ôn tập Hạng D: 600 câu ôn luyện, 45 câu hỏi trong đề thi. Thời gian 26 phút. Đúng 41/45 câu là đạt.

– Ôn tập Hạng E: 600 câu ôn luyện, 45 câu hỏi trong đề thi. Thời gian 26 phút. Đúng 41/45 câu là đạt.

– Ôn tập Hạng F: 600 câu ôn luyện, 45 câu hỏi trong đề thi. Thời gian 26 phút. Đúng 41/45 câu là đạt.

Lưu ý:

+ Trong luật mới có câu điểm liệt nếu bạn sai 1 câu bất kì thì sẽ bị coi là trượt kể cả bạn có làm đúng số câu đạt như trên quy định ở trên.

+ Mỗi câu hỏi chỉ được phép chọn một đáp án đúng.

+ Hãy vận dụng song song mẹo này khi ôn tập nhằm giúp bạn ôn luyện được hiệu quả nhất.

– Xem thêm:> Tải phần mềm ôn thi lý thuyết lái xe ô tô <

Mẹo ôn thi Lý Thuyết lái xe ô tô 600 câu hỏi cho các hạng dễ hiểu nhất

1. Mẹo phần thi lý thuyết.

A .Từ khóa chọn đáp án đúng 100%.

  1. Cụm từ: Nghiêm cấm, bị nghiêm cấm.
  2. Cụm từ: Không được, không được phép, vượt..  (Trừ câu “….xe cảnh sát không phát tín hiệu ưu tiên” và “cao tốc”).
  3. Cụm từ “Tất cả các ý nêu trên” – nếu câu hỏi có 4 đáp án. (trừ câu ngoại lệ: “16 tuổi” và “hoạt động vận tải”).
  4. Cụm từ: Bắt buộc.
  5. Cụm từ: Phải có phép của cơ quan có thẩm quyền.
  6. Cụm từ: Phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp phép.
  7. Cụm từ: Giảm tốc độ.
  8. Cụm từ: Về số thấp( số 1), gài số, đi bên phải, cho xe chạy chậm, chú ý quan sát. (Trừ câu ngoại lệ “đường cao tốc”).
  9. Cụm từ: Dùng thanh nối cứng.
  10. Cụm từ: Báo hiệu tạm thời.
  11. Cụm từ: Hiệu lệnh người điều khiển giao thông.
  12. Cụm từ: Phương tiện giao thông đường sắt.
  13. Cụm từ: Đèn chiếu xa sang gần.
  14. Cụm từ: Đèn chiếu gần.
  15. Cụm từ: Không thể tháo rời.
  16. Cụm từ: Hiệu lệnh của CSGT – 1 tay chọn đáp án 3 và 2 tay chọn đáp án 4. Chọn đáp án có chữ “Phải” ở đầu câu. Nhiều “phải” thì chọn “phải” dài. (trừ 2 câu ngoài lệ).
Ly Thuyet
Lý Thuyết

Lưu ý:

+ Khi gặp các câu dừng, đỗ ( Luôn chọn đáp án có số lớn nhất).

+ Nếu gặp những câu có 2 đáp án gần như là tương tự na ná nhau thì bạn lên chọn từ khác biệt nhất để ghi nhớ.

+ Nên đọc kỹ các câu hỏi và vận dụng để nhằm giúp bạn ôn luyện có sự hiệu quả nhất.

+ Các câu khái niệm thường rất rễ vì vậy bạn chỉ cần đọc kỹ là được.

+ Đèn tín hiệu của ô tô: Đèn trắng là ô tô đang chuẩn bị lùi, còn là đèn đỏ ô tô đang dừng lại.

B. Chọn đáp án với các từ có chữ cái.

  1. Chữ: “Phải”.
  2. Chữ: “Quan sát”.
  3. Chữ: “Kiểm tra” .
  4. Chữ: “Nhường”.
  5. Chữ: “Là”.
  6. Chữ: “Cách”.
  7. Chữ: “ Quy định “.

Lưu ý: Thì chọn ý dài nhất.

C. Những câu hỏi về bằng lái xe các hạng:

– Xem thêm:> Tìm hiểu chi tiết về các loại bằng lái xe máy <

+ Hạng A1, tuổi quy định: 18, được: Điều khiển xe mô tô từ 50cc -> 175cc. Xe ba bánh cho người khuyết tật.

+ Hạng A2, tuổi quy định: 18, được: Điều khiển xe mô tô trên 175cc.

+ Hạng A3, tuổi quy định: 18, được: Điều khiển xe mô tô 3 bánh ( 3 gác, xích lô, xe lam ).

+ Hạng A4, tuổi quy định: 18, được: Điều khiển xe máy kéo có trọng tải 01 tấn.

– Xem thêm: >Tìm hiểu chi tiết về các loại bằng lái xe ô tô <

+ Hạng B1, tuổi quy định: 18, được: Điều khiển xe đến 9 chỗ , không được hành nghề lái xe.

+ Hạng B2, tuổi quy định: 18, được: Điều khiển xe đến 9 chỗ, xe tải dưới 3,5 tấn, được phép hành nghề lái xe.

+ Hạng C, tuổi quy định: 21, được: Điều khiển xe đến 9 chỗ, xe tải trên 3,5 tấn, được phép hành nghề lái xe.

+ Hạng D, tuổi quy định: 24, được: Điều khiển xe từ 10 -> 30 chỗ, được phép hành nghề lái xe.

+ Hạng FC, tuổi quy định: 24, được: Điều khiển xe đầu kéo, kéo sơmi rơ moóc. Câu hỏi có hạng FC ( chọn đáp án 2).

+ Hạng FE, tuổi quy định: 27, được: Điều khiển ô tô chở khách nối toa. Câu hỏi có hạng FE( chọn đáp án 1).

+ Hạng E, tuổi quy định: 27, được: Điều khiển xe trên 30 chỗ ngồi.

+ Mẹo chọn đáp đúng:

– Dưới 16 tuổi: được lái xe dưới 50cm3 .

– Ta dựa vào bảng trên là sẽ làm được.

– Hỏi về tuổi thì: Bằng A1, A2, A3, A4, B1 và B2 là 18 tuổi, còn các hạng khác cộng thêm 3 tuổi. ( Luôn luôn trọn đáp án 2, Trừ hạng E ta chọn đáp án 3).

Ví dụ: Hạng C: 18 + 3= 21.

– Tuổi tối đa của nam và nữ : 55 tuổi đối với nam, 50 tuổi đối với nữ.

D. Vận Tốc Quy Định.

– Xác định ở trong hoặc ngoài khu vực đông dân cư.

+ Trong: Luôn chọn đáp án 1, thấy từ khóa ” không có giải phân cách trong câu hỏi chọn đáp án 2″.

+ Ngoài: Chọn đáp án có chữ cuối là ” xi téc ” và ” Trộn bê tông “. Nếu không xuất hiện 2 từ khóa trên thì ta chọn đáp án có chữ đầu là” xe ô tô con”.

Phương Tiện Tham Gia Giao Thông Đường Bộ. Trong khu dân cư Ngoài Khu dân cư
Đường Đôi Đường 2 chiều Đường Đôi Đường 2 chiều
Xe gắn máy 40 40 40 40
Xe Máy 60 50 70 60
Ô tô con, ô tô tải, ô tô chở người trên 30 chỗ. 60 50 80 70
 Ô tô chở người đến 30 chỗ ngồi. 60 50 90 80
Ô tô buýt, đầu kéo, xe Mô Tô, Ô tô chuyên dùng. 60 50 70 60
Ô tô kéo, trộn vữa, bê tông, xi téc. 60 50 60 50

+ Giải thích :

  • Đường hai chiều: là đường có dài phân cách ở phân cách ở giữa phân chia hai chiều đường riêng biệt gồm một chiều đi và một chiều về khác nhau. Ví dụ đường Hồ Tùng Mậu.
Anh Duong Hai Chieu
Ảnh đường hai Chiều
  • Đường đôi: là đường có chiều đi và chiều về trên cùng một làn đường. Ví dụ đường Trần Quý Kiên.

Vach Net Lien 2907141546E. Khoảng cách lái xe an toàn.

Khoang Cach An Toan
Khoảng cách an toàn

+ Luôn chọn đáp án 3, trừ vận tốc 60km đến 80km ta chọn đáp án 2. Dưới 60km/h: Chủ động đảm bảo khoảng cách.

F. Nghiệp vụ vận tải.

Lưu ý: Các từ gạch chân là từ khóa để nhằm giúp bạn chọn đáp án đúng.

  1. Thời gian làm việc của người lái xe ô tô: Không quá 4 giờ( Trọn đáp án số nhỏ nhất).
  2. Thời gian làm việc trong 1 ngày của người lái xe ô tô: Không quá 10 giờ ( Trọn đáp án ở giữa).
  3. Hành khách có quyền: Được miễn cước với hành lý không quá 20kg.
  4.  Người kinh doanh vận tải hàng hóa có nghĩa vụ: Bồi thường thiệt hại do mất mát, hư hỏng.
  5.  Người thuê vận tải hàng hóa: Từ chối xếp hàng nếu phương tiện không đúng theo thỏa thuận hợp đồng.
  6. Người thuê vận tải có nghĩa vụ: Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ hợp pháp về hàng hóa.
  7.  Người nhận hàng có quyền: Nhận và kiểm tra.
  8.  Hàng siêu trường, siêu trọng: Không thể tháo rời.

Xem thêm bài viết: >Thi bằng lái xe máy tại Hà Nội <
G. Văn hóa đạo đức nghề nghiệp người lái xe.

– Khi sơ cứu người bị tai nạn giao thông: Thực hiện cầm máu không trực tiếp( chặn động mạch).

– Khi xảy ra tai nạn giao thông, có người bị thương nghiêm trọng: Thực hiện sơ cứu.

H. Kỹ thuật lái xe.

  •  Khi vào số để khởi hành xe ô tô có số tự động: Đạp phanh hết hành trình.
  •  Khi nhả hệ thống phanh: Dùng lực tay phải bóp khóa hãm.
  •  Khi khởi hành ô tô sử dụng hộp số: Đạp côn hết hành trình, vào số 1.
  •  Khi quay đầu xe: Quay đầu xe với tốc độ thấp.
  •  Khi điều khiển ô tô lên, xuống dốc cao: Về số thấp.
  •  Khi xuống dốc, muốn dừng xe: Điều khiển xe sát vào lề đường bên phải.
  •  Khi điều khiển xe trên đường vòng: Giảm tốc độ.
  •  Khi điều khiển xe ô tô rẽ trái, phải ở chỗ đường giao nhau: Giảm tốc độ.
  •  Khi điều khiển xe số tay qua rãnh lớn: gài số 1, không tăng số cho đến khi qua khỏi rãnh.
  •  Khi điều khiển xe tăng, giảm số: Không được nhìn xuống buồng lái.
  •  Khi điều khiển xe ô tô qua đoạn đường ngập nước: Về số thấp, giữ đều ga.
  •  Khi điều khiển ô tô trên đường trơn: Không đánh lái ngoặt và phanh gấp.
  •  Mở cửa xuống xe: quan sát rồi mở hé cánh cửa.

G. Câu hỏi liên quan đến kỹ thuật máy và ô tô.( Cấu tạo và sửa chữa xe).

+ Kính chắn gió: An toàn.

+ Âm lượng còi điện trên ô tô: Không nhỏ hơn 90db, không lớn hơn 115 db (Trọn đáp án có số lớn nhất).

+ Động cơ diezen không nổ: Nhiên liệu lẫn không khí.

+ Dây đai an toàn: Hãm dữ chặt.

+ Động cơ 4 kỳ:  4 hành trình.

+ Công dụng của hệ thống dầu bôi trơn: Cung cấp lượng dầu bôi trơn vừa đủ.

+ Niên hạn sử dụng ô tô tải: 25 năm ( Trọn số lớn nhất trong đáp án).

+ Niên hạn sử dụng ô chở người trên 9 chỗ ngồi:  20 năm.

+ Công dụng của động cơ ô tô: Nhiệt năng biến đổi thành cơ năng.

+ Hệ thống truyền lực của ô tô: Truyền mô men.

+ Công dụng của ly hợp ( Côn) của ô tô: Truyền hoặc ngắt truyền từ động cơ.

+ Công dụng của hộp số: Chuyển động lùi.

+ Hệ thống lái: Thay đổi hướng chuyển động.

+ Hệ thống phanh: Giảm tốc độ.

+ Khởi động xe số tự động: Đạp chân phanh.

+ Ắc quy : Tích chữ điện năng.

+ Máy phát điện: Phát điện năng.

+ Túi khí: Dữ chặt người giảm khả năng va đập.

H. Hệ thống vạch kẻ đường.

– Xem chi tiết: > Hệ thống vạch kẻ đường < nhấn vào dòng chữ màu xanh để đọc chi tiết về các dạng vạch kẻ đường.

+ Vạch màu vàng : là vạch phân chiều. Phân chia làn đường xe chạy ngược chiều.( Được đặt trên đường có chiều đi và chiều về trên cùng 1 đường).

Vach Net Lien 2907141546
+ Vạch màu trắng : là vạch phân làn. Phân chia làn đường xe chạy cùng chiều.(Được đặt trên đường 1 chiều đi và 1 chiều về riêng biệt nhau, hay còn gọi là đường đôi).

Anh Duong Hai Chieu
Ảnh đường hai Chiều

+Vạch nét đứt thì được cắt qua, vạch nét liền là không được cắt qua ( Có áp dụng cho cả vạch trắng và vạch vàng). Bấm vào dòng chữ màu xanh ở dưới để xem chi tiết nhằm giúp bạn dễ hiểu.

Vach Phan Chia 2907141442

 

2. Mẹo phần biển báo.

+ Có 5 loại biển báo: Bạn nên ghi nhớ hình dáng và tác dụng của các loại biển báo.

Nhấn vào dòng chữ màu xanh dưới đây để học chi tiết về các dạng biển báo.

– Biển cấm ( vòng tròn đỏ ). Xem chi tiết:> Hệ thống biển báo cấm <

Bien Bao Cam 139 1590227736 Width231height231 (1)

– Biển nguy hiểm ( hình tam giác vàng ). Xem chi tiết:> Hệ thống biển nguy hiểm <

225 1809100955

– Biển hiệu lệnh ( vòng tròn xanh ). Xem chi tiết: > Hệ thống biển báo hiệu lệnh <

R305 0308144936

– Biển chỉ dẫn ( vuông, hình chữ nhật xanh). Xem chi tiết: > Hệ thống biển báo chỉ dẫn <

R411 0308144937

– Biển phụ ( vuông, chữ nhật trắng đen ) hiệu lực nằm ở biển phụ khi có đặt biển. Xem chi tiết: > Hệ thống biển báo phụ <

S505 2406151147

+ Quy tắc cần nhớ:

  • Cấm xe nhỏ -> Thì cấm xe lớn ( không tính xe mô tô, gắn máy ).
  • Cấm xe lớn -> Thì không cấm xe nhỏ ( không tính xe mô tô, gắn máy ).

+ Sơ đồ từ nhỏ đến lớn: Xe con -> Xe khách -> Xe tải -> Xe máy kéo -> xe kéo móc.

Screenshot 2022 05 17 090829
Sơ đồ từ nhỏ đến lớn
  • Cấm 2 bánh -> cấm 3 bánh -> không cấm 4 bánh.
  • Cấm 4 bánh -> cấm 3 bánh -> không cấm 2 bánh.
  • Cấm rẽ trái -> Không cấm quay đầu.
  • Cấm quay đầu -> Không cấm rẽ trái.
Mot So Bien Bao On Thi A1
Một số biển báo thường hay gặp.

+ Chú ý các mẹo thi lý thuyết:

  • Những câu hỏi có dấu ngoặc kép : là hỏi tên biển báo đó.
  • Những câu hỏi không có dấu ngoặc kép : là hỏi ý nghĩa của biển báo đó hoặc tác dụng.
  • Biển báo hiệu lệnh có 2 mũi tên (đặt trước ngã 3, 4) thì được phép quay đầu xe đi theo hướng ngược lại.

+ Biển báo có đặt biển phụ:

– Ta ưu tiên sét cả 2 xem biển báo chính là biển gì và biển phụ là biển gì có tác dụng gì.

Z3418386811631 67636005eefbf3102e656560cd5a00c0
Biển Báo phụ kèm biển báo chính

+ Biển 1 có biển báo phụ có mũi tên có tác dụng: Sau biển đến hết số mét được cấm.

+ Biển 2 có biển báo phụ không có mũi tên có tác dụng: sau số mét ghi trên biển bắt đầu áp dụng lệnh cấm.

+ Lưu ý: Muốn làm tốt phần này bạn lên xem và học hết các dạng biển báo. Xong xong đó áp dụng khi làm cùng mẹo sẽ giúp bạn làm tốt hơn.

3. Mẹo phần thi xa hình.

– Đường sắt ưu tiên tối thượng.( Tất cả các xe phải dừng lại ).

– Xe nào tiến vào nơi giao nhau trước ngã ba ngã tư mà các xe khác chưa tiến vào nơi giao nhau thì được quyền đi trước.

– Xe ưu tiên: HỎA – SỰ – CÔNG – THƯƠNG (khi có tín hiệu ưu tiên đèn và còi thì được phép đi vào tất cả các đường kể cả đường có đặt biển và đèn tín hiệu màu đỏ). Không được phép đi vào nơi có đặt biển Stop ở phía trước.

– Vòng xoay, vòng xuyến, đảo an toàn – nhường bên tay TRÁI khi đã  có xe tiến vào vòng xuyến, chưa vòng vòng xuyến thì nhường đường từ hướng bên phải.

– Ngã 3, ngã 4 KHÔNG CÓ vòng quyến hoặc KHÔNG CÓ đảo an toàn – nhường bên tay PHẢI.

– Xe trên đường KHÔNG ƯU TIÊN phải NHƯỜNG HẾT.

– Đường đồng cấp( Thường là ngã ba, ngã tư không có đèn tín hiệu hoặc biển báo) Thứ tự:

+ Bên phải trống được phép rẽ Rẽ phải (nếu không vướng)

+ Nếu cả hai sẽ cùng vướng nghĩa là cả hai xe cùng rẽ theo 1 hướng thứ tự: Xe nào rẽ phải gần nhất được đi trước – Đi Thẳng – Rẽ Trái.

– Xe XUỐNG nhường xe LÊN, xe GẶP NGUY HIỂM phải NHƯỜNG.

– Biển báo:

+ Ưu tiên( Được ưu tiên qua nơi giao nhau, và không phải nhường, trừ xe ưu tiên).

Screenshot 2022 05 16 145234
Biển báo đường ưu tiên

 

+ Giao nhau với đường không ưu tiên( phải nhường cho đường có biển ưu tiên và được đường có biển giao nhau với đường ưu tiên phải nhường). Nét liền và đậm là hướng được ưu tiên, còn nét mỏng là hướng không được ưu tiên.

207a 1809100953

+ Giao nhau với đường ưu tiên( Phải nhường đường có biển Ưu tiên và giao nhau với đường không ưu tiên, không được biển nào nhường).

208 1809100954

– Đèn tín hiệu và mũi tên chỉ hướng trên đường và đèn nếu có:

+ Quan sát màu của đèn, nếu đèn có mũi tên chỉ hướng cũng phải quan sát và đi đúng.

+ Nếu đường có mũi tên chỉ hướng ta cũng phải quan sát.

+ 5 quy tắc:

+ Bước 1: Xét xe trong giao lộ.
+ Bước 2: Xét xe ưu tiên ( Chữa cháy, Quân sự, Công an, Cứu thương ).
+ Bước 3: Xét xe đường ưu tiên ( biển báo ).
+ Bước 4: Xét xe bên phải không vướng ( từ ngã 3, 4 ).
+ Bước 5: Xét xe rẽ phải trước, đi thẳng, rẽ trái, quay đầu.
+ Mẹo chọn nhanh:

  • Thấy đại ca (Cảnh sát giao thông) -> chọn đáp án 3. Tay của cảnh sát giao thông chỉ hướng nào thì hướng đó được phép đi, còn nếu tay chỉ lên trên trời thì tất cả các xe ở các hướng phải dừng lại trừ xe nào đã đi vào nơi giao nhau rồi thì được quyền đi tiếp.
  • Thấy xe quân sự hoặc xe Phòng cháy chữa cháy -> chọn đáp án 2.
  • Thấy xe công an -> chỉ quan tâm đáp án 1 và 4 ( đáp án nào có xe công an đi trước thì chọn).
  • Hình giống như đang đua xe -> thì bắt chiếc xe cuối cùng bỏ một bánh xe, còn bao nhiêu bánh xe thì chọn đáp án đó.
  • Thấy từ khóa xe xuống, lên thì ta chọn đáp án có chữ: Về số thấp, giảm ga, an toàn.

Vừa rồi trung tâm đào tạo lái xe Nam Tiến đã viết ra các mẹo để giúp bạn ôn tập lý thuyết lái xe ô tô nhanh chóng cho các hạng. Chúc các bạn học viên khi áp dụng các mẹo trên sẽ ôn luyện được tốt phần thi lý thuyết.

– Tải về:> Mẹo ôn thi 600 câu hỏi cho các hạng <

+ Hotline 0927.679.222 Liên hệ: Zalo hoặc  facebook.

Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết của Trung tâm đào tạo lái xe Nam Tiến . Nếu các bạn có nhu cầu học lái xe hãy liên hệ với chúng tôi một cách nhanh chóng nhất để được tư vấn và được hưởng các ưu đãi đặc biệt dành cho các bạn.

Bài viết cùng chủ đề

  • Tài liệu kèm mẹo ôn thi lý thuyết bằng lái xe máy A2 Phân Khối Lớn
  • Phần mềm mô phỏng 120 tình huống giao thông hướng dẫn luyện thi
  • Vạch kẻ đường trong luật giao thông đường bộ Việt Nam mới nhất.
  • Biển báo phụ trong luật giao thông đường bộ Việt Nam mới nhất.
  • Các loại biển báo trong luật giao thông đường bộ Việt Nam gồm những gì?
  • Tải phần mềm ôn thi Lý thuyết học lái xe Ô TÔ kèm hướng dẫn học và ôn.
Hỗ trợ trực tuyến
HOTLINE
0927679222
Bài viết mới
  • Phần mềm mô phỏng 120 tình huống giao thông hướng dẫn luyện thi Chức năng bình luận bị tắt ở Phần mềm mô phỏng 120 tình huống giao thông hướng dẫn luyện thi
  • Các quy tắc an toàn mà bạn cần lưu ý khi lái xe ô tô tham gia giao thông Chức năng bình luận bị tắt ở Các quy tắc an toàn mà bạn cần lưu ý khi lái xe ô tô tham gia giao thông
  • Tài liệu kèm mẹo ôn thi lý thuyết bằng lái xe máy A2 Phân Khối Lớn Chức năng bình luận bị tắt ở Tài liệu kèm mẹo ôn thi lý thuyết bằng lái xe máy A2 Phân Khối Lớn
  • Hướng dẫn lái xe ô tô đi vào đường đông và chật hẹp ở trên đường Chức năng bình luận bị tắt ở Hướng dẫn lái xe ô tô đi vào đường đông và chật hẹp ở trên đường
  • Hướng dẫn đỗ xe dọc cho người lái mới dễ áp dụng nhanh chóng nhất Chức năng bình luận bị tắt ở Hướng dẫn đỗ xe dọc cho người lái mới dễ áp dụng nhanh chóng nhất
  • Hướng dẫn lái xe lên và xuống dốc hầm trong bãi đỗ xe cho những lái mới Chức năng bình luận bị tắt ở Hướng dẫn lái xe lên và xuống dốc hầm trong bãi đỗ xe cho những lái mới
  • Hướng dẫn thay bánh xe dự phòng cho xe ô tô dễ thực hiện nhất Chức năng bình luận bị tắt ở Hướng dẫn thay bánh xe dự phòng cho xe ô tô dễ thực hiện nhất
Liên hệ

Học Lái Xe Nam Tiến

  • Cơ sở 1: Số 34 , Trần Quý Kiên, Quận Cầu Giấy , Hà Nội
  • Cơ sở 2: Khu 7 , Thị Trấn Trạm Trôi , Hoài Đức , Hà Nội
  • Hotline 1:0927679222
  • Hotline 2:(024)66.555.600
Khóa học
  • Khóa học và thi
  • Học bằng lái xe ô tô hạng B1
  • Học bằng lái xe ô tô hạng B2
  • Học bằng lái xe ô tô hạng C
  • Nâng hạng giấy phép lái xe
Chính sách khách hàng
  • Chính sách bảo mật thông tin
  • Chính sách ưu đãi
  • Điều kiện và điều khoản
  • Chính sách bảo mật
Theo dõi chúng tôi
  • Facebook
  • Youtube
  • Twitter
  • Wechat
  • Nhắn tin qua Zalo
  • Nhắn tin qua Facebook
  • 0927679222

    ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC

    Bạn vui lòng điền đầy đủ thông tin phía dưới!

    • TRANG CHỦ
    • Giới thiệu
    • Học Lái Xe Ô TÔ
      • Học lái xe ô tô B1 tại Hà Nội
      • Học lái xe ô tô B2 ở Hà Nội
      • Học lái ô tô hạng C tại Hà Nội
    • Thi Bằng Lái Xe Máy
      • Thi bằng lái xe máy A1
      • Thi bằng lái xe máy A2
      • Thi bằng lái xe máy A3
    • Dịch Vụ
      • Cấp đổi bằng lái xe ô tô Hà Nội
      • Cấp đổi bằng lái xe máy Hà Nội
      • Bán bảo hiểm ô tô
      • Bán Bảo hiểm xe máy
      • Bổ túc tay lái tại Hà Nội
    • Kiến thức
      • Tìm hiểu về bằng lái xe Ô TÔ
      • Tìm hiểu về bằng lái xe máy
    • Tài liệu
      • Tải phần mềm ôn thi lý thuyết
      • Hệ thống biển báo giao thông.
    • Liên hệ
      • Tuyển Dụng