Mẹo ôn thi Lý Thuyết lái xe ô tô 600 câu hỏi cho các hạng dễ hiểu nhất nhằm giúp bạn ôn thi hiệu quả nhất và nhanh chóng nhất.

Bạn là người mới đang học lái xe ô tô và chưa biết cách học và ôn thi lý thuyết một cách hiệu quả?
Thì bạn hãy đọc bài viết sau của Trung Tâm Đào Tạo Lái Xe Nam Tiến nhằm giúp bạn ôn thi lý thuyết một cách hiệu quả nhất.
Tham khảo thêm bài viết: >> Học lái xe ô tô Hà Nội <<
Tìm hiểu ôn thi các hạng lái xe ô tô gồm những gì?
+ Ôn thi ô tô các hạng có bao nhiêu câu hỏi? Khi đi thi có bao nhiêu câu? Thời gian làm bài là bao lâu? Điểm đạt là bao nhiêu? Có những lưu ý gì?
– Ôn tập Hạng B1: 574 câu hỏi ôn luyện, 30 câu hỏi trong đề thi. Thời gian 20 phút. Đúng 27/30 câu là đạt.
– Ôn tập Hạng B2: 600 câu hỏi ôn luyện, 35 câu hỏi trong đề thi. Thời gian 22 phút. Đúng 32/35 câu là đạt.
– Ôn tập Hạng C: 600 câu ôn luyện, 40 câu hỏi trong đề thi. Thời gian 24 phút. Đúng 36/40 câu là đạt.
– Ôn tập Hạng D: 600 câu ôn luyện, 45 câu hỏi trong đề thi. Thời gian 26 phút. Đúng 41/45 câu là đạt.
– Ôn tập Hạng E: 600 câu ôn luyện, 45 câu hỏi trong đề thi. Thời gian 26 phút. Đúng 41/45 câu là đạt.
– Ôn tập Hạng F: 600 câu ôn luyện, 45 câu hỏi trong đề thi. Thời gian 26 phút. Đúng 41/45 câu là đạt.
Lưu ý:
+ Trong đề thi có câu điểm liệt nếu bạn sai 1 câu bất kì thì sẽ bị đánh trượt kể cả bạn có làm đúng số câu đạt như trên quy định ở trên.
+ Mỗi câu hỏi chỉ được phép chọn một đáp án đúng.
+ Hãy vận dụng song song tài liệu kèm mẹo dưới đây khi ôn tập nhằm giúp bạn ôn luyện được hiệu quả nhất.
Tải Phần mềm ôn thi lý thuyết bằng lái xe ô tô trên điện thoại:
+ Bấm vào dòng chữ màu xanh để dẫn đến link tải > Tải phần mềm ôn thi lý thuyết lái xe ô tô <
Tải phần mềm ôn thi mô phỏng 120 tình huống giao thông trên máy tính và laptop:
– Bấm vào dòng chữ màu xanh để dẫn đến link tải > Tải phần mềm ôn thi mô phỏng 120 tình huống giao thông <
Hướng dẫn sử dụng tài liệu kèm mẹo để giúp bạn ôn thi lý thuyết bằng lái xe ô tô các hạng hiệu quả.
– Tài liệu ôn tập có 3 phần: Kiến thức về biển báo, Kiến thức về lý thuyết và Kiến thức về Sa hình. Bạn vào phần ôn tập câu hỏi trên áp điện thoại để ôn tập số câu hỏi của hạng ô tô mà bạn muốn ôn.
– Bước 1 Phần Biển Báo:
+ Học phần biển báo phân biệt nhận biết 5 loại biển báo và ý nghĩa từng biển: Biển báo cấm, Biển báo nguy hiểm, Biển báo hiệu lệnh, Biển báo chỉ dẫn, Biển báo phụ và Vạch kẻ đường nhằm trang bị cho bạn kiến thức cần thiết trước khi làm đề, đọc thêm 1 số quy tắc trước khi ôn tập.
+ Bạn nhấn vào các link màu xanh để đọc và tra tác dụng biển báo khi làm bài.
+ Quy trình ôn: Đọc câu hỏi – Tra tác dụng từng biển – Đọc lại câu hỏi và tư duy với từng biển – Chọn đáp án – kiểm tra đáp án.
– Bước 2 Phần Xa Hình:
Học phần Sa hình bạn đọc và ghi nhớ thứ tự quy tắc ( Quy Tắc 5 Ngón tay) và áp dụng làm bài.
– Bước 3 Phần Lý Thuyết:
+ Học phần lý thuyết bạn vận dụng phần tài liệu bên dưới để làm lý thuyết ở phần ôn tập câu hỏi trong app ôn tập. Các link màu xanh là kiến thức chúng tôi muốn giúp bạn trang bị.
+ Quy trình ôn: Đọc câu hỏi – tra từ khóa và kiến thức trọn đáp án.
Lưu ý:
+ Câu hỏi điểm liệt và 1 số câu rễ sẽ không có đáp án, bạn có thể tự đọc và tư duy.
+ Xem đáp án và giải thích ở mỗi câu.
+ Đọc kỹ và áp dụng thì mới giúp bạn làm được. Còn nếu bạn không tự tin hãy đến trung tâm để chúng tôi dạy bạn.
+ Bạn có thể chia nhỏ số câu ôn tập mỗi ngày 50 đến 100 câu trong lúc đầu óc tỉnh táo nhất. Đừng ôn khi đầu óc mệt mỏi, ôn chậm nhớ lâu còn hơn ôn nhanh rồi quên sạch.
– Bước 4 Ôn tập lại 600 câu hỏi:
+ Sau khi bạn ôn tập hết 600 câu hỏi ở phần ôn tập thì bạn nên xóa đi làm lại bằng cách nhấn vào hình 3 gạch hoặc hình tròn xoay để xóa. Đây là bước giúp bạn củng cố kiến thức sau khi bạn đã nạp kiến thức ở bước đầu.
+ Ở bước này bạn nên tự làm theo kiến thức nhớ của mình nếu câu nào bạn đang phân vân hoặc không nhớ thì bạn có thể tra lại và củng cố. Bạn có thể xóa đi và làm lại 600 câu từ 1 đến 3 lần để làm cho đến khi ôn tập nhuần nhuyễn.
Bước 5 Luyện Đề:
+ Sau khi bạn làm xong câu hỏi ở phần ôn tập câu hỏi thì bạn tiếp tục chuyển sang phần thi theo bộ đề trong áp ở đây bạn luyện tập bộ đề đến khi nào bạn chỉ sai 1 đến 2 câu và không sai câu liệt coi như bạn ôn tập thành công.
Lưu ý:
+ Trước khi đi thi khoản 6 ngày nên làm lại 600 câu hỏi để tránh trường hợp quên kiến thức. Sau đó chuyển sang làm đề thi ở ngày thứ 7.
+ Khi làm bài thi, Thao tác làm bài chỉ dùng Bàn phím ( phím lên xuống để chọn câu hỏi; phím 1 2 3 4 để chọn đáp án) không được Dùng chuột. Trước nộp bài bạn nên kiểm tra lại đáp án tránh trường hợp chọn sai. Quy trình làm bài thi bạn nên làm từ câu cuối từ dưới lên trên và đọc kiểm tra lại đáp án từ trên xuống dưới để tránh trọn sai đáp án và sai câu điểm liệt.
Ví Dụ: 25 – 1 đọc là kiểm tra đáp án từ câu 1 đến câu 25 rồi nộp bài.
Xem thêm:> Hướng dẫn tải và cài đặt phần mềm luyện thi lý thuyết trên máy tính và lap top <
Mẹo ôn thi Lý Thuyết lái xe ô tô 600 câu hỏi cho các hạng dễ hiểu nhất
1. Mẹo phần thi lý thuyết.
A .Từ khóa chọn đáp án đúng 100%
- Phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại: Phần đường cho xe chạy
- Làn đường: Có đủ bề rộng cho xe chạy an toàn
- Dải phân cách : Là bộ phận của đường để phân chia
- Dải phân cách : gồm loại cố định và di động
- Người lái xe: là người điều khiển xe cơ giới
- Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên: 18 tuổi ( Lái xe mô tô + ô tô con + ô tô tải)
- 16 tuổi: Xe gắn máy có có dung tích xi-lanh dưới 50cm3
- Đường mà trên đó phương tiện tham gia giao thông được các phương tiện đến từ các hướng khác nhường: là đường ưu tiên
- Phương tiện tham gia giao thông cơ giới đường bộ: Kể cả xe máy điện
- Phương tiện tham giao thông thô sơ đường bộ: Các loại xe tương tự
- Phương tiện tham gia giao thông đường bộ: Cơ giới + thô sơ + xe máy chuyên dùng
- Người tham gia giao thông đường bộ: Người điều khiển, sử dụng phương tiện, dẫn dắt súc vật, đi bộ trên đường
- Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ: Điều khiển xe cơ giới, thô sơ, xe máy chuyên dùng
- Người lái xe được sử dụng còi trong đô thị: Từ 5h sáng đến 22h tối
- Người lái xe sử dụng đền trong khu đô thị vào ban đêm: Đèn chiếu gần( đèn cốt)
- Tay của cảnh sát giao thông:
+ Chỉ hướng nào thì xe hướng đó được phép đi, còn những hướng tay không chỉ thì không được đi.
+ Dơ tay lên trời thì xe ở tất cả các hướng khi đến nơi giao nhau phải dừng lại.
(Trừ trường hợp xe đã đi vào nơi giao nhau thì được phép đi tiếp theo hướng đi mong muốn).
- Người điều khiển giao thông: Là cảnh sát giao thông
- Dừng xe: Đứng yên tạm thời
- Đỗ xe: Đứng yên không giới hạn
- Cuộc đua chỉ được thực hiện: Được cơ quan có thẩm quyền cho phép
- Hạng A1: Lái xe từ 50 cm3 đến dưới 125 cm3 + xe mô tô ba bánh cho người khuyết tật
- Khai báo mất giấy phép lái xe, khi ra đường xuất trình được giấy phép lái xe thì sẽ bị thu hồi giấy phép lái xe. Sẽ không được cấp giấy phép trong vòng: 5 năm.
- Nơi có đặt biển báo cố định và biển báo tạm thời: Báo hiệu tạm thời.
- Người tham gia giao thông phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng phần đường quy định, đội mũ bảo hiểm đúng quy cách
- Xe thô sơ phải đi bên làn đường bên phải trong cúng; xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái
- Lái xe trên đường hẹp, xuống dốc: Nhường đường cho xe lên dốc
- Chuyển hướng: Quan sát gương, giảm tốc độ, ra tín hiệu chuyển hướng, quan sát an toàn và chuyển hướng
- Xe sau xin vượt: giảm tốc độ, đi sát về phần đường bên phải.
- Đi trên đường không ưu tiên: Nhường đường cho xe trên đường ưu tiên hoặc đường chính từ bất cứ hướng nào tới
- Đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến: nhường xe bên phải.
- Khoảng cách an toàn khi đến nơi giao nhau đường bộ với đường sắt là: 5m trở lên.
- Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông trong hầm đường: Tất cả các xe phải bật đèn hoặc có vật phát sáng báo hiệu.
- Chở tối đa 2 người: Người bệnh đi cấp cứu; trẻ em dưới 14 tuổi; áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.
- Đường bộ trong khu vực đông dân cư: Được xác định bằng biển báo hiệu là đường khu đông dân cư.
- Cụm từ: Nghiêm cấm, bị nghiêm cấm.
- Cụm từ: Không được, không được phép, vượt.. (Trừ câu “….xe cảnh sát không phát tín hiệu ưu tiên” và “cao tốc”).
- Cụm từ “Tất cả các ý nêu trên” – nếu câu hỏi có 4 đáp án. (trừ câu ngoại lệ: “16 tuổi” và “hoạt động vận tải”).
- Cụm từ: Bắt buộc.
- Cụm từ: Phải có phép của cơ quan có thẩm quyền.
- Cụm từ: Phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp phép.
- Cụm từ: Giảm tốc độ.
- Cụm từ: Về số thấp( số 1), gài số, đi bên phải, cho xe chạy chậm, chú ý quan sát. (Trừ câu ngoại lệ “đường cao tốc”).
- Cụm từ: Dùng thanh nối cứng.
- Cụm từ: Báo hiệu tạm thời.
- Cụm từ: Hiệu lệnh người điều khiển giao thông.
- Cụm từ: Phương tiện giao thông đường sắt.
- Cụm từ: Đèn chiếu xa sang gần.
- Cụm từ: Đèn chiếu gần.
- Cụm từ: Không thể tháo rời.
Lưu ý:
+ Nếu câu nào không có phần từ khóa ở trên bạn có thể tự đọc và chọn đáp án. Và ghi nhớ và chọn 1 số từ rễ nhớ để giúp bạn ôn tốt hơn.
+ Khi gặp các câu dừng, đỗ ( Luôn chọn đáp án có số lớn nhất).
+ Nếu gặp những câu có 2 đáp án gần như là tương tự na ná nhau thì bạn lên chọn từ khác biệt nhất để ghi nhớ.
+ Nên đọc kỹ các câu hỏi và vận dụng để nhằm giúp bạn ôn luyện có sự hiệu quả nhất.
+ Các câu khái niệm thường rất rễ vì vậy bạn chỉ cần đọc kỹ là được.
+ Đèn tín hiệu của ô tô: Đèn trắng là ô tô đang chuẩn bị lùi, còn là đèn đỏ ô tô đang dừng lại.
B. Chọn đáp án với các từ có chữ cái.
- Chữ: “Phải”.
- Chữ: “Quan sát”.
- Chữ: “Kiểm tra” .
- Chữ: “Nhường”.
- Chữ: “Là”.
- Chữ: “Cách”.
- Chữ: “ Quy định “.
Lưu ý: Thì chọn ý dài nhất.
C. Những câu hỏi về bằng lái xe các hạng:
– Từ Câu: 54 đến câu 71.
– Xem thêm:> Tìm hiểu chi tiết về các loại bằng lái xe máy <
+ Hạng A1, tuổi quy định: 18, được: Điều khiển xe mô tô từ 50cc -> 125cc. Xe mô tô ( xe máy) ba bánh cho người khuyết tật.
+ Hạng A2, tuổi quy định: 18, được: Điều khiển xe mô tô trên 125cc và các loại xe quy định cho hạng A1 .
+ Hạng B1 , tuổi quy định: 18, được: Điều khiển xe mô tô 3 bánh ( 3 gác, xích lô, xe lam ) và và các loại xe quy định cho hạng A1 và A2.
– Xem thêm: >Tìm hiểu chi tiết về các loại bằng lái xe ô tô <
Hạng bằng cao hơn có thể lái được xe quy định của các hạng bằng thấp hơn. Trừ hạng B1 ra còn đâu các hạng khác đều được phép hành nghề lái xe vận tải.
+ Hạng B1, tuổi quy định: 18, được: Điều khiển xe đến 9 chỗ , không được hành nghề lái xe.
+ Hạng B2, tuổi quy định: 18, được: Điều khiển xe đến 9 chỗ, xe tải dưới 3,5 tấn, được phép hành nghề lái xe.
+ Hạng C, tuổi quy định: 21, được: Điều khiển xe đến 9 chỗ, xe tải trên 3,5 tấn, được phép hành nghề lái xe.
+ Hạng D, tuổi quy định: 24, được: Điều khiển xe từ 10 -> 30 chỗ, được phép hành nghề lái xe.
+ Hạng E, tuổi quy định: 27, được: Điều khiển xe trên 30 chỗ ngồi, được phép hành nghề lái xe.
+ Hạng FC, tuổi quy định: 24, được: Điều khiển xe đầu kéo, kéo sơmi rơ moóc. Câu hỏi có hạng FC ( chọn đáp án 2).
+ Hạng FE, tuổi quy định: 27, được: Điều khiển ô tô chở khách nối toa. Câu hỏi có hạng FE( chọn đáp án 1).
+ Mẹo chọn đáp đúng:
– Dưới 16 tuổi: được lái xe dưới 50cm3 .
– Ta dựa vào bảng trên là sẽ làm được.
– Hỏi về tuổi thì: Bằng A1, A2, B1 và B là 18 tuổi, còn các hạng khác cộng thêm 3 tuổi. ( Luôn luôn trọn đáp án 2, Trừ hạng E ta chọn đáp án 3).
Ví dụ: Hạng C: 18 + 3= 21.
– Tuổi tối đa của nam và nữ : 57 tuổi đối với nam, 55 tuổi đối với nữ.
D. Tốc Độ Quy Định.
– Từ câu 124 đến 136.
– Xác định ở trong hoặc ngoài khu vực đông dân cư.
+ Trong: Luôn chọn đáp án 1, thấy từ khóa ” không có giải phân cách trong câu hỏi chọn đáp án 2″.
+ Ngoài: Chọn đáp án có chữ cuối là ” xi téc ” và ” Trộn bê tông “. Nếu không xuất hiện 2 từ khóa trên thì ta chọn đáp án có chữ đầu là” xe ô tô con”.
Phương Tiện Tham Gia Giao Thông Đường Bộ. | Trong khu dân cư | Ngoài Khu dân cư | ||
Đường Đôi 1 chiều ( Có giải phân cách ở giữa) | Đường 2 chiều | Đường Đôi 1 chiều ( Có giải phân cách ở giữa) | Đường 2 chiều | |
Xe máy chuyên dùng, Xe gắn máy( kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự. | 40 | 40 | 40 | 40 |
Ô tô con, ô tô tải, ô tô chở người đến 30 chỗ( Trừ xe buýt) ô tô có tải trọng nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn. | 60 | 50 | 90 | 80 |
Ô tô chở người trên 30 chỗ ( trừ xe buýt) Ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn ( Trừ ô tô xi téc). | 60 | 50 | 80 | 70 |
Ô tô buýt, đầu kéo sơ mi rơ moóc, xe Mô Tô, Ô tô chuyên dùng ( Trừ ô tô trộn vữa bê tông). | 60 | 50 | 70 | 60 |
Ô tô kéo rơ moóc, trộn vữa, bê tông, xi téc, ô tô kéo xe khác . | 60 | 50 | 60 | 50 |
E. Khoảng cách lái xe an toàn.
– Từ câu: 137 đến 140.
+ Vận Tốc dưới 60km/h dữ khoảng cách an toàn
+ Vận Tốc bằng 60km/h khoảng cách là: 35 m.
+ Vận Tốc từ 60km/h – 80 km/h khoảng cách là: 55 m
+ Vận Tốc từ 80km/h – 100 km/h khoảng cách là: 70 m.
+ Vận Tốc từ 100km/h – 120 km/h khoảng cách là: 100 m.
+ Luôn chọn đáp án 3, trừ vận tốc 60km đến 80km ta chọn đáp án 2. Dưới 60km/h: Chủ động đảm bảo khoảng cách.
F. Nghiệp vụ vận tải.
– Từ câu 167 đến 192
Lưu ý: Các từ gạch chân là từ khóa để nhằm giúp bạn chọn đáp án đúng.
- Thời gian làm việc của người lái xe ô tô: Không quá 4 giờ( Trọn đáp án số nhỏ nhất).
- Thời gian làm việc trong 1 ngày của người lái xe ô tô: Không quá 10 giờ ( Trọn đáp án ở giữa).
- Hành khách có quyền: Được miễn cước với hành lý không quá 20kg.
- Người kinh doanh vận tải hàng hóa có nghĩa vụ: Bồi thường thiệt hại do mất mát, hư hỏng.
- Người thuê vận tải hàng hóa: Từ chối xếp hàng nếu phương tiện không đúng theo thỏa thuận hợp đồng.
- Người thuê vận tải có nghĩa vụ: Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ hợp pháp về hàng hóa.
- Người nhận hàng có quyền: Nhận và kiểm tra.
- Hàng siêu trường, siêu trọng: Không thể tháo rời.
Xem thêm bài viết: >Thi bằng lái xe máy tại Hà Nội <
G. Văn hóa đạo đức nghề nghiệp người lái xe.
– Từ câu: 193 đến 213.
– Khi sơ cứu người bị tai nạn giao thông: Thực hiện cầm máu không trực tiếp( chặn động mạch).
– Khi xảy ra tai nạn giao thông, có người bị thương nghiêm trọng: Thực hiện sơ cứu.
H. Kỹ thuật lái xe.
– Từ câu 214 đến 269.
- Khi vào số để khởi hành xe ô tô có số tự động: Đạp phanh hết hành trình.
- Khi nhả hệ thống phanh: Dùng lực tay phải bóp khóa hãm.
- Khi khởi hành ô tô sử dụng hộp số: Đạp côn hết hành trình, vào số 1.
- Khi quay đầu xe: Quay đầu xe với tốc độ thấp.
- Khi điều khiển ô tô lên, xuống dốc cao: Về số thấp.
- Khi xuống dốc, muốn dừng xe: Điều khiển xe sát vào lề đường bên phải.
- Khi điều khiển xe trên đường vòng: Giảm tốc độ.
- Khi điều khiển xe ô tô rẽ trái, phải ở chỗ đường giao nhau: Giảm tốc độ.
- Khi điều khiển xe số tay qua rãnh lớn: gài số 1, không tăng số cho đến khi qua khỏi rãnh.
- Khi điều khiển xe tăng, giảm số: Không được nhìn xuống buồng lái.
- Khi điều khiển xe ô tô qua đoạn đường ngập nước: Về số thấp, giữ đều ga.
- Khi điều khiển ô tô trên đường trơn: Không đánh lái ngoặt và phanh gấp.
- Mở cửa xuống xe: quan sát rồi mở hé cánh cửa.
G. Câu hỏi liên quan đến kỹ thuật máy và ô tô.( Cấu tạo và sửa chữa xe).
– Từ câu 270 đến 304.
+ Kính chắn gió: An toàn.
+ Âm lượng còi điện trên ô tô: Không nhỏ hơn 90db, không lớn hơn 115 db (Trọn đáp án có số lớn nhất).
+ Động cơ diezen không nổ: Nhiên liệu lẫn không khí.
+ Dây đai an toàn: Hãm dữ chặt.
+ Động cơ 4 kỳ: 4 hành trình.
+ Công dụng của hệ thống dầu bôi trơn: Cung cấp lượng dầu bôi trơn vừa đủ.
+ Niên hạn sử dụng ô tô tải: 25 năm ( Trọn số lớn nhất trong đáp án).
+ Niên hạn sử dụng ô chở người trên 9 chỗ ngồi: 20 năm.
+ Công dụng của động cơ ô tô: Nhiệt năng biến đổi thành cơ năng.
+ Hệ thống truyền lực của ô tô: Truyền mô men.
+ Công dụng của ly hợp ( Côn) của ô tô: Truyền hoặc ngắt truyền từ động cơ.
+ Công dụng của hộp số: Chuyển động lùi.
+ Hệ thống lái: Thay đổi hướng chuyển động.
+ Hệ thống phanh: Giảm tốc độ.
+ Khởi động xe số tự động: Đạp chân phanh.
+ Ắc quy : Tích chữ điện năng.
+ Máy phát điện: Phát điện năng.
+ Túi khí: Dữ chặt người giảm khả năng va đập.
H. Hệ thống vạch kẻ đường.
– Xem chi tiết: > Hệ thống vạch kẻ đường < nhấn vào dòng chữ màu xanh để đọc chi tiết về các dạng vạch kẻ đường.
+ Vạch màu vàng : là vạch phân chiều ( hay còn gọi là vạch tim đường). Phân chia làn đường xe chạy ngược chiều.( Được đặt trên đường 2 chiều có chiều đi và chiều về trên cùng 1 làn đường và được ngăn cách bởi vạch màu vàng). Ví Dụ: Đường Trần Quý Kiên.
+ Vạch màu trắng : là vạch phân làn. Phân chia làn đường xe chạy cùng chiều.(Được đặt trên đường đôi có 1 chiều đi và 1 chiều về riêng biệt nhau, hay còn gọi là đường đôi được phân tách bởi giải phân cách ).Ví Dụ: Hồ Tùng Mậu.

+Vạch nét đứt thì được cắt qua, vạch nét liền là không được cắt qua ( Có áp dụng cho cả vạch trắng và vạch vàng). Bấm vào dòng chữ màu xanh ở dưới để xem chi tiết nhằm giúp bạn dễ hiểu.
2. Mẹo Ôn Phần Phần Thi Biển Báo.
Trước tiên bạn nên đọc quy tắc trước khi nhấn vào link.
+ Có 5 loại biển báo: Bạn nên ghi nhớ hình dáng và tác dụng của các loại biển báo.
+ Lưu ý: Bạn nhấn vào các dòng chữ màu xanh dưới đây để xem và áp dụng làm các câu hỏi trong phần biển báo của từng câu hỏi, mọi người lên đọc và tra tác dụng của biển rồi tư duy với câu hỏi thì sẽ giúp bạn chọn đúng đáp án nhanh hơn.
– Biển cấm ( vòng tròn đỏ ). Xem chi tiết:> Hệ thống biển báo cấm <

– Biển nguy hiểm ( hình tam giác vàng ). Xem chi tiết:> Hệ thống biển nguy hiểm <

– Biển hiệu lệnh ( vòng tròn xanh ). Xem chi tiết: > Hệ thống biển báo hiệu lệnh <

– Biển chỉ dẫn ( vuông, hình chữ nhật xanh). Xem chi tiết: > Hệ thống biển báo chỉ dẫn <

– Biển phụ ( vuông, chữ nhật trắng đen ) hiệu lực nằm ở biển phụ khi có đặt biển. Xem chi tiết: > Hệ thống biển báo phụ <

+ Quy tắc cần nhớ:
- Hiệu lực của biển báo luôn tuôn tác dụng sau biển. ( Nếu đi cùng biển báo phụ hướng tác dụng thì sẽ tuân theo hướng mũi tên của biển báo).
- Hiệu lực của biển báo sẽ hết tác dụng ở ngã 3 và ngã 4 tiếp theo.
- Biển báo cấm gì thì không cái còn lại. VD: Cấm rẽ trái nhưng không cấm quay đầu, đi thẳng và rẽ phải.
- Biển báo có hình là cấm riêng còn không hình là cấm tất cả gồm cả xe máy và xe cơ giới.
- Đa số biển báo và đèn tín hiệu không tác dụng với xe ưu tiên. trừ biển STOP có tác dụng cấm tất cả các loại xe đi vào.
- Cấm xe nhỏ -> Thì cấm xe lớn ( không tính xe mô tô, gắn máy ) áp dụng theo sơ đồ bên dưới.
- Cấm xe lớn -> Thì không cấm xe nhỏ ( không tính xe mô tô, gắn máy ) áp dụng theo sơ đồ bên dưới.
- Cấm 2 bánh -> cấm 3 bánh -> không cấm 4 bánh.
- Cấm 4 bánh -> cấm 3 bánh -> không cấm 2 bánh.
+ Sơ đồ từ nhỏ đến lớn: Xe con -> Xe tải -> Xe máy kéo -> xe kéo rơ móc.

+ Chú ý các mẹo thi lý thuyết:
- Những câu hỏi có dấu ngoặc kép : là hỏi tên biển báo đó.
- Những câu hỏi không có dấu ngoặc kép : là hỏi ý nghĩa của biển báo đó hoặc tác dụng.
- Biển báo hiệu lệnh có 2 mũi tên (đặt trước ngã 3, 4) thì được phép quay đầu xe đi theo hướng ngược lại.
+ Biển báo có đặt biển phụ:
– Ta ưu tiên sét cả 2 xem biển báo chính là biển gì và biển phụ là biển gì có tác dụng gì.

+ Biển 1 có biển báo phụ có mũi tên có tác dụng: Sau biển đến hết số mét được cấm.
+ Biển 2 có biển báo phụ không có mũi tên có tác dụng: sau số mét ghi trên biển bắt đầu áp dụng lệnh cấm.
+ Lưu ý: Muốn làm tốt phần này bạn lên xem và học hết các dạng biển báo. Xong xong đó áp dụng khi làm cùng mẹo sẽ giúp bạn làm tốt hơn.
3. Mẹo Ôn Phần Thi Sa hình.
Bạn cần nhớ 4 quy tắc chính sau để giúp bạn áp dụng nhanh hơn: Nhất Tiến – Nhì Ưu – Tam Đường – Tứ Cấp
- Nhất Tiến: Xe đã đi vào Giao lộ ( ngã ba, ngã tư, …) thì được quyền đi trước.
- Nhì Ưu – Xe ưu tiên thứ tự đi gồm : CỨU HỎA – QUÂN SỰ – CÔNG AN – CỨU THƯƠNG – ĐOÀN DẪN. Cách nhớ tắt là: Hỏa – Sự – An – Thương.
+ Được ưu tiên hay còn gọi là được nhường đường khi qua nơi giao nhau khi bật đèn và còi. Còn nếu không bật thì không cần phải nhường đường.
+ Trừ trường hợp đến nơi giao nhau với đường sắt thì tất cả các xe kể cả xe ưu tiên khi thấy đèn, còi và rào chắn đều phải dừng lại nhường đường ở khoảng cách tối thiểu 5m trở lên.
+ Trừ trừ trường hợp đường có biển báo Stop kể cả xe ưu tiên và tất cả các xe cũng không được phép đi vào nơi có đặt biển báo này.
3. Tam Đường: Bạn nên lưu ý đèn tín hiệu, biển báo và vạch kẻ đường.

+ Biển báo cần ghi nhớ:
– Biển 1 ( Bắt đầu đường Ưu Tiên) và Biển 2 ( Giao nhau với đường không Ưu Tiên) là biển được Ưu Tiên đi trước khi nơi giao nhau. ( Trừ quy tắc 1 và 2).
– Biển 3 ( Giao nhau với đường Ưu Tiên) là biển phải nhường đường, xe ở đường có biển này phải nhường đường cho xe ở biển 1 và 2 đi trước.
+ Đảo Vòng Xuyến : Gặp Vòng xuyến, đảo an toàn thì nhường bên trái khi xe đã đi vào vòng xuyến, Còn nhường bên phải khi xe chưa đi vào vòng xuyến.
– Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông:
- Tay của cảnh sát giao thông chỉ hướng nào thì xe hướng đó được phép đi, còn những hướng tay không chỉ thì không được đi.
- Tay của cảnh sát giao thông khi chỉ lên trời thì xe ở tất cả các hướng khi đến nơi giao nhau phải dừng lại.
(Trừ trường hợp xe đã đi vào nơi giao nhau trước khi có hiệu lệnh thì được phép đi tiếp theo hướng đi mong muốn).
+ Xe xuống dốc phải nhường cho xe lên dốc xe gặp nguy hiểm phải NHƯỜNG.
+ Đường sắt ưu tiên tối thượng.( Tất cả các xe phải dừng lại ).
4. Tứ Cấp – Đường Đồng Cấp : ( Không có biển hoặc đường giống nhau):
+) Bên Phải trống không vướng được quyền đi trước. ( Có nghĩa là con đường bên bên cạnh của xe ở phía bên tay phải không có xe đi vào hoặc ra).
+) Nếu cả 2 xe bên phải cùng vướng hoặc cùng không vướng thì đi theo thứ tự: Rẽ Phải – Đi Thẳng – Rẽ Trái.
Xem ví dụ 1 và 2 để hiểu rõ hơn phần này.
Lưu ý:
– Xét tất cả các quy tắc ở trên nếu có.
– Xét đèn tín hiệu và mũi tên chỉ hướng trên đường và đèn nếu có:
– Quan sát màu của đèn, nếu đèn có mũi tên chỉ hướng cũng phải quan sát và đi đúng.
– Nếu đường có mũi tên chỉ hướng ta cũng phải quan sát.
+ 5 quy tắc:
+ Bước 1: Xét xe trong giao lộ .
+ Bước 2: Xét xe ưu tiên ( Chữa cháy, Quân sự, Công an, Cứu thương ).
+ Bước 3: Xét xe đường ưu tiên ( biển báo ).
+ Bước 4: Xét xe bên phải không vướng ( từ ngã 3, 4 ).
+ Bước 5: Xét xe rẽ phải trước, đi thẳng, rẽ trái, quay đầu.
Vừa rồi trung tâm đào tạo lái xe Nam Tiến đã viết ra các mẹo để giúp bạn ôn tập lý thuyết lái xe ô tô nhanh chóng cho các hạng. Chúc các bạn học viên khi áp dụng các mẹo trên sẽ ôn luyện được tốt phần thi lý thuyết.
– Tải về:> Mẹo ôn thi 600 câu hỏi cho các hạng <
+ Hotline 0927.679.222 Liên hệ: Zalo hoặc facebook.
Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết của Trung tâm đào tạo lái xe Nam Tiến . Nếu các bạn có nhu cầu học lái xe hãy liên hệ với chúng tôi một cách nhanh chóng nhất để được tư vấn và được hưởng các ưu đãi đặc biệt dành cho các bạn.