Tài liệu kèm hướng dẫn ôn thi lý thuyết ô tô 600 câu hỏi mới dễ hiểu nhất nhằm giúp bạn ôn tập nhanh chóng các hạng thi bằng lái xe ô tô.

Bạn là người mới đang học lái xe ô tô và chưa biết cách học và ôn thi lý thuyết một cách hiệu quả?
Thì bạn hãy đọc bài viết sau của Trung Tâm Đào Tạo Lái Xe Nam Tiến nhằm giúp bạn ôn thi lý thuyết một cách hiệu quả nhất.
Tham khảo thêm bài viết: >> Học lái xe ô tô Hà Nội <<
Tìm hiểu ôn thi các hạng lái xe ô tô gồm những gì?
+ Ôn thi ô tô các hạng có bao nhiêu câu hỏi? Khi đi thi có bao nhiêu câu? Thời gian làm bài là bao lâu? Điểm đạt là bao nhiêu? Có những lưu ý gì?
– Ôn tập Hạng B và B01: 600 câu hỏi ôn luyện, 30 câu hỏi trong đề thi. Thời gian 20 phút. Đúng 27/30 câu là đạt.
– Ôn tập Hạng C1: 600 câu hỏi ôn luyện, 35 câu hỏi trong đề thi. Thời gian 22 phút. Đúng 32/35 câu là đạt.
– Ôn tập Hạng C: 600 câu ôn luyện, 40 câu hỏi trong đề thi. Thời gian 24 phút. Đúng 36/40 câu là đạt.
– Ôn tập Hạng D1: 600 câu ôn luyện, 45 câu hỏi trong đề thi. Thời gian 26 phút. Đúng 41/45 câu là đạt.
– Ôn tập Hạng D2: 600 câu ôn luyện, 45 câu hỏi trong đề thi. Thời gian 26 phút. Đúng 41/45 câu là đạt.
– Ôn tập Hạng D: 600 câu ôn luyện, 45 câu hỏi trong đề thi. Thời gian 26 phút. Đúng 41/45 câu là đạt.
Lưu ý:
+ Trong đề thi có câu điểm liệt nếu bạn sai 1 câu bất kì thì sẽ bị đánh trượt kể cả bạn có làm đúng số câu đạt như trên quy định ở trên.
+ Mỗi câu hỏi chỉ được phép chọn một đáp án đúng.
+ Hãy vận dụng song song tài liệu kèm mẹo dưới đây khi ôn tập nhằm giúp bạn ôn luyện được hiệu quả nhất.
Tải Phần mềm ôn thi lý thuyết bằng lái xe ô tô trên điện thoại:
+ Bấm vào dòng chữ màu xanh để dẫn đến link tải > Tải phần mềm ôn thi lý thuyết lái xe ô tô <
Tải phần mềm ôn thi mô phỏng 120 tình huống giao thông trên máy tính và laptop:
– Bấm vào dòng chữ màu xanh để dẫn đến link tải > Tải phần mềm ôn thi mô phỏng 120 tình huống giao thông <
Hướng dẫn sử dụng tài liệu kèm mẹo để giúp bạn ôn thi lý thuyết bằng lái xe ô tô các hạng hiệu quả.
– Tài liệu ôn tập có 3 phần: Kiến thức về biển báo, Kiến thức về lý thuyết và Kiến thức về Sa hình. Bạn vào phần ôn tập câu hỏi trên áp điện thoại để ôn tập số câu hỏi của hạng ô tô mà bạn muốn ôn.
– Bước 1 Phần Biển Báo:
+ Học phần biển báo phân biệt nhận biết 5 loại biển báo và ý nghĩa từng biển: Biển báo cấm, Biển báo nguy hiểm, Biển báo hiệu lệnh, Biển báo chỉ dẫn, Biển báo phụ và Vạch kẻ đường nhằm trang bị cho bạn kiến thức cần thiết trước khi ôn tập câu hỏi trong phần Học tập trên áp, đọc thêm 1 số quy tắc trước khi ôn tập.
+ Bạn nhấn vào các link màu xanh để đọc và tra tác dụng biển báo khi làm bài.
+ Quy trình ôn: Đọc câu hỏi – Tra tác dụng từng biển – Đọc lại câu hỏi và tư duy với từng biển – Chọn đáp án – kiểm tra đáp án.
– Bước 2 Phần Xa Hình:
Học phần Sa hình bạn đọc và ghi nhớ thứ tự quy tắc ( Quy Tắc 5 Ngón tay) và áp dụng làm các câu hỏi ở phần Học Tập trong áp.
– Bước 3 Phần Lý Thuyết:
+ Học phần lý thuyết bạn vận dụng phần tài liệu bên dưới để làm lý thuyết ở phần học tập trong áp ôn tập. Các link màu xanh là kiến thức chúng tôi muốn giúp bạn trang bị.
+ Quy trình ôn: Đọc câu hỏi – tra từ khóa và kiến thức trọn đáp án.
Lưu ý:
+ Câu hỏi điểm liệt và 1 số câu rễ sẽ không có đáp án, bạn có thể tự đọc và tư duy.
+ Xem đáp án và giải thích ở mỗi câu.
+ Đọc kỹ và áp dụng thì mới giúp bạn làm được. Còn nếu bạn không tự tin hãy đến trung tâm để chúng tôi dạy bạn.
+ Bạn có thể chia nhỏ số câu ôn tập mỗi ngày 50 đến 100 câu trong lúc đầu óc tỉnh táo nhất. Đừng ôn khi đầu óc mệt mỏi, ôn chậm nhớ lâu còn hơn ôn nhanh rồi quên sạch.
– Bước 4: Ôn tập lại 600 câu hỏi:
+ Sau khi bạn ôn tập hết 600 câu hỏi ở phần ôn tập thì bạn nên làm lại từ 3 đến 5 lần đến khi bạn nhuần nhuyễn. Đây là bước giúp bạn củng cố kiến thức sau khi bạn đã nạp kiến thức ở bước đầu.
+ Ở bước này bạn nên tự làm theo kiến thức nhớ của mình nếu câu nào bạn đang phân vân hoặc không nhớ thì bạn có thể tra lại và củng cố.
Bước 5 Luyện Đề:
+ Sau khi bạn làm xong câu hỏi ở phần học tập thì bạn tiếp tục chuyển sang phần Thi thử trong áp ở đây bạn luyện tập bộ đề đến khi nào bạn chỉ sai 1 đến 2 câu và không sai câu liệt coi như bạn ôn tập thành công.
Lưu ý:
+ Trước khi đi thi khoản 6 ngày nên làm lại 600 câu hỏi để tránh trường hợp quên kiến thức. Sau đó chuyển sang làm đề thi ở ngày thứ 7.
+ Khi làm bài thi, Thao tác làm bài chỉ dùng Bàn phím ( phím lên xuống để chọn câu hỏi; phím 1 2 3 4 để chọn đáp án) không được Dùng chuột. Trước nộp bài bạn nên kiểm tra lại đáp án tránh trường hợp chọn sai. Quy trình làm bài thi bạn nên làm từ câu cuối từ dưới lên trên và đọc kiểm tra lại đáp án từ trên xuống dưới để tránh trọn sai đáp án và sai câu điểm liệt.
Ví Dụ: 30 – 1 đọc là kiểm tra đáp án từ câu 1 đến câu 30 rồi nộp bài.
Xem thêm:> Hướng dẫn tải và cài đặt phần mềm luyện thi lý thuyết trên máy tính và lap top <
Mẹo ôn thi Lý Thuyết lái xe ô tô 600 câu hỏi cho các hạng dễ hiểu nhất
Chương 1: Quy định chung và quy tắc giao thông đường bộ: ( 180 câu):
A. Từ khóa chọn đáp án đúng
- Phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại: Phần đường cho xe chạy.
- Làn đường : Có đủ chiều rộng cho xe chạy an toàn.
- Khổ giới hạn đường bộ: Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, rộng của đường.
- Dải phân cách được lắp đặt để : Để phân chia phần đường xe chạy thành hai chiều riêng biệt.
- Vạch kẻ đường: Là vạch chỉ sự phân chia làn đường.
- Phương tiện tham gia giao thông đường bộ: Cơ giới + thô sơ + xe máy chuyên dùng.
- Người lái xe: là người điều khiển xe cơ giới.
- Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ bao gồm: Các loại xe tương tự.
- Phương tiện giao thông thô sơ gồm: Xe xích lô.
- Phương tiện tham gia giao thông đường bộ: Cơ giới + thô sơ + xe máy chuyên dùng.
- Người tham gia giao thông đường bộ: Người điều khiển, người được trở, dẫn dắt vật nuôi, đi bộ trên đường.
- Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ: Điều khiển xe cơ giới, thô sơ, xe máy chuyên dùng.
- Người điều khiển giao thông: Cảnh sát giao thông.
- Dừng xe: Là trạng thái đứng yên tạm thời của xe trong 1 khoảng thời gian cần thiết.
- Đỗ xe: Là trạng thái đứng yên của xe không giới hạn thời gian.
- Đường cao tốc: Là một cấp kỹ thuật của đường bộ.
- Thiết bị an toàn cho trẻ em: Đảm bảo an toàn tư thế ngồi và nằm.
- Đường bộ được phân loại: Đường nội bộ.
36,37. Tay của cảnh sát giao thông:
- Chỉ hướng nào thì xe hướng đó được phép đi, còn những hướng tay không chỉ thì không được đi.
- Dơ tay lên trời thì xe ở tất cả các hướng khi đến nơi giao nhau phải dừng lại.
- (Trừ trường hợp xe đã đi vào nơi giao nhau thì được phép đi tiếp theo hướng đi mong muốn).
39. Nơi có đặt biển báo cố định và biển báo tạm thời: Báo hiệu tạm thời.
40. Khi đèn tín hiệu màu vàng xuất hiện: Dừng lại trước vạch dừng.
41. Người lái xe trên đường cần chấp hành: Không vượt quá tốc độ cho phép.
42. Khi chở trẻ em dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,35 mét trên ô tô : Không được cho trẻ ngồi cùng hàng ghế, trừ xe có 1 hàng ghế
43. Phương tiện tham gia giao thông di chuyển tốc độ thấp: Đi về bên phải theo chiều đi của mình
44. Người lái xe cơ giới, xe máy chuyên dùng lái xe trên đường 1 chiều: Đi trên làn bên trái
45. Người lái xe phải giảm tốc độ, có tín hiệu rẽ phải và đi sát bên phải của phần đường xe chạy: Khi xe sau xin vượt nếu đủ điều kiện an toàn.
46. Vượt xe là gì: Xe đi phía sau di chuyển sang bên trái .
48. Xe mô tô muốn muốn vượt xe phía trước: phải có báo hiệu bằng đèn và còi.
49. Khi lái xe trong khu dân sư người lái xe sử dụng còi: Từ 05 giờ đến 22 giờ.
50. Phương tiện được sử dụng còi: Xuất hiện tình huống mất an toàn và chuẩn bị vượt.
51. Phương tiện sử dụng đèn qua khu dân cư có hệ thông chiếu sáng: Chỉ bật đèn chiếu gần.
60. Dừng xe, đỗ xe cách lề đường không quá: 0,25 m.
61. Dừng xe, đỗ xe trên đường phố hẹp khoảng cách đỗ: 20 m.
62. Không được dừng xe, đỗ xe: song song cùng chiều với một xe khác đang dừng.
77. Thứ tự xuống phà : xe cơ giới, xe máy chuyên dùng xuống trước.
79. Trên đường 1 chiều có vạch kẻ phân làn đường các xe đi: Xe thô sơ phải đi làn đường bên phải.
80. Lái xe trong khu đô thị từ 22h đến 5h: Chỉ được báo hiệu bằng đèn.
85. Khi lùi xe: Phải quan sát hai bên phía sau xe.
89. Khi đang lái xe xuống dốc: Nhường đường cho xe lên dốc.
91. Đi trên đường không ưu tiên: Nhường đường cho xe trên đường ưu tiên.
92 . Đến nơi vòng xuyến giao nhau: Nhường đường cho xe bên trái đi lên.
101. Xe ô tô bị hỏng, tai nạn ở giữa đường sắt không di chuyển được: Lập tức báo hiệu dừng tàu.
103. Người tham gia giao thông trong hầm đường: Tất cả các xe phải bật đèn hoặc có vật phát sáng báo hiệu.
104. Việc kết nối để kéo xe : Thanh nối cứng.
105. Xe kéo rơ moóc, xe ô tô đầu kéo khi tham gia giao thông đường bộ: Chỉ được kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc phù hợp với thiết kế của xe.
106. Quy định về kéo xe, xe kéo rơ moóc và ô tô đầu kéo : Xe được kéo phải có người điều khiển và hệ thống lái của xe đó phải còn hiệu lực.
111. Những trường hợp không đường đi vào đường cao tốc: Xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn tốc độ tối thiểu quy định.
112. Xe ưu tiên đi ngược chiều trên đường cao tốc: Chỉ được đi ngược chiều trên làn dừng xe khẩn cấp.
114. Khi xe gặp sự cố trên đường cao tốc: Dừng xe, đỗ xe trên làn dừng khẩn cấp.
136. Người tập lái xe ô tô tham gia giao thông cần: Phải thực hành trên xe tập lái.
137. Người lái xe khi tham gia giao thông cần: Phải đủ tuổi, sức khỏe.
138. Người lái xe cần mang theo: Chứng nhận đăng kí xe + Giấy phép lái xe + Được tích hợp trên vnieid.
139. Giấy phép lái xe bị thu hồi: Không đủ điều kiện sức khỏe + Giấy phép lái xe cấp sai + Giấy phép quá thời hạn hoặc bị tạm dữ.
140. Giấy phép lái xe chưa bị trừ hết 12 điểm thì: Được phục hồi đủ 12 điểm.
141. Người có giấy phép bị trừ hết điểm phải: Sau ít nhất 6 tháng được tham ra kiểm tra để phục hồi điểm.
142. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khi chưa thực hiện thu hồi giấy chứng nhận đăng kí xe, biển số xe: tiếp tục chịu trách nhiệm.
143. Phương tiện lắp thiết bị giám sát hành trình: ô tô kinh doanh vận tải + Ô tô trở người từ 8 chỗ ngồi, đầu kéo, xe cứu thương.
164. Xe đưa đón trẻ em mầm non, học sinh được: tổ chức phân luồng.
168. Việc vận chuyển đón trả khách bằng xe ô tô phải: Đón trả hành khách đúng nơi quy định.
171. Thời gian lái xe liên tục của người lái xe ô tô kinh doanh vận tài : Không quá 4 giờ.
172. Thời gian làm việc trong 1 ngày của người lái xe ô tô kinh doanh vận tải: Không quá 10 giờ.
174. Xe ô kinh doanh vận tải trẻ em mầm non: Không quá 20 năm + có dây đai an toàn phù hợp với lứa tuổi + được cấp chứng nhận.
175. Việc vận chuyển động vật sống: Đủ giấy tờ + kết cấu phù hợp + chấp hành quy định pháp luật.
176. Việc vận chuyển hàng hóa nguy hiểm: Phải có giấy phép vận chuyển.
177. Việc lưu hành xe ô tô tại nước ngoài có tay lái bên phải tham ra giao thông Việt Nam: Chấp hành đúng quy định + đi đúng phạm vi lãnh thổ quy định + đi theo đoàn, có phương tiện hỗ trợ.
179. Xe chở hàng siêu trường, siêu trọng: Trong giấy phép phải có báo hiệu kích thước của hàng.
180. Xe cứu hộ: Dấu hiệu nhận diện + tuân thủy quy định pháp luật.
B. Từ giúp bạn chọn đáp án đúng:
- Chữ: “Phải”.
- Chữ: “Quan sát”.
- Chữ: “Kiểm tra” .
- Chữ: “Nhường”.
- Chữ: “Là”.
- Chữ: “Cách”.
- Chữ: “ Quy định “.
Lưu ý:
+ Nếu câu nào không có phần từ khóa ở trên thì đây là câu hỏi rễ bạn có thể tự đọc và chọn đáp án. Và ghi nhớ và chọn 1 số từ rễ nhớ để giúp bạn ôn tốt hơn.
+ Nếu gặp những câu có 2 đáp án gần như là tương tự na ná nhau thì bạn lên chọn từ khác biệt nhất để ghi nhớ.
C. Những câu hỏi về bằng lái xe các hạng:
– Từ Câu: 118 đến câu 135.
– Xem thêm:> Tìm hiểu chi tiết về các loại bằng lái xe máy <
+ Người đủ bao nhiêu tuổi được lái xe gắn máy: 16 tuổi không cần thi bằng.
+ Hạng A1, tuổi quy định: 18, được: Điều khiển xe mô tô từ 50cc -> 125cc, xe mô tô ( xe máy) ba bánh cho người khuyết tật, xe có công suất điện đến 11kw.
+ Hạng A, tuổi quy định: 18, được: Điều khiển xe mô tô trên 125cc và xe có công suất điện trên 11kw và các loại xe quy định cho hạng A1 .
+ Hạng B1 , tuổi quy định: 18, được: Điều khiển xe mô tô 3 bánh ( 3 gác, xích lô, xe lam ) và và các loại xe quy định cho hạng A1.
– Xem thêm: >Tìm hiểu chi tiết về các loại bằng lái xe ô tô <
- Hạng bằng cao hơn có thể lái được xe quy định của các hạng bằng thấp hơn.
- Các hạng: B, C1, C, D1, D2, D có thể kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế dưới 750kg, còn các hạng CE và DE có thể kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750kg;
- Các hạng : B, C1 có thể học được luôn còn hạng C, D1, D2 và D phải học thi nâng từ hạng thấp lên hạng cao chứ không được học và thi luôn.
+ Hạng B số tự động, tuổi quy định: 18, được: Điều khiển xe đến 8 chỗ, xe tải số tự động dưới 3,5 tấn. được phép hành nghề lái xe.
+ Hạng B số sàn, tuổi quy định: 18, được: Điều khiển xe đến 8 chỗ, xe tải dưới 3,5 tấn, được phép hành nghề lái xe.
+ Hạng C1, tuổi quy định: 18, được: Điều khiển xe đến 8 chỗ, xe tải dưới 7,5 tấn, được phép hành nghề lái xe.
+ Hạng C, tuổi quy định: 21, được: Điều khiển xe đến 8 chỗ, xe tải trên 7,5 tấn, được phép hành nghề lái xe.
+ Hạng D1, tuổi quy định: 24, được: Điều khiển xe từ 8 -> 16 chỗ, được phép hành nghề lái xe.
+ Hạng D2, tuổi quy định: 24, được: Điều khiển xe từ 16 -> 29 chỗ, được phép hành nghề lái xe.
+ Hạng D, tuổi quy định: 27, được: Điều khiển xe trên 29 chỗ ngồi, được phép hành nghề lái xe.
+ Hạng CE, tuổi quy định: 24, được: Điều khiển xe đầu kéo, kéo sơmi rơ moóc.
+ Hạng DE, tuổi quy định: 27, được: Điều khiển ô tô chở khách nối toa.
+ Mẹo chọn đáp đúng:
– Dưới 16 tuổi: được lái xe dưới 50cm3 ( Không cần bằng).
– Ta dựa vào bảng trên là sẽ làm được.
– Hỏi về tuổi thì: Bằng A1, A, B1 và B, C1 là 18 tuổi, còn các hạng khác cộng thêm 3 tuổi.
Ví dụ: Hạng C: 18 + 3= 21.
– Tuổi tối đa của nam và nữ tối đa : 57 tuổi đối với nam, 55 tuổi đối với nữ.
D. Tốc Độ Quy Định.
– Từ câu 144 đến 157.
– Xác định ở trong hoặc ngoài khu vực đông dân cư.
– Xác định đường đôi hay hai chiều và xét xe là được.
Phương Tiện Tham Gia Giao Thông Đường Bộ | Trong khu dân cư | Ngoài Khu dân cư | ||
Đường Đôi 1 chiều ( Có giải phân cách ở giữa) | Đường 2 chiều | Đường Đôi 1 chiều ( Có giải phân cách ở giữa) | Đường 2 chiều | |
Xe máy chuyên dùng, Xe gắn máy( kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự. | 40 | 40 | 40 | 40 |
Ô tô con, ô tô tải, ô tô chở người đến 28 chỗ( Trừ xe buýt) ô tô có tải trọng nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn. | 60 | 50 | 90 | 80 |
Ô tô chở người trên 28 chỗ ( trừ xe buýt) Ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn ( Trừ ô tô xi téc). | 60 | 50 | 80 | 70 |
Ô tô buýt, đầu kéo sơ mi rơ moóc, xe Mô Tô, Ô tô chuyên dùng ( Trừ ô tô trộn vữa bê tông). | 60 | 50 | 70 | 60 |
Ô tô kéo rơ moóc, trộn vữa, bê tông, xi téc, ô tô kéo xe khác . | 60 | 50 | 60 | 50 |
– Hệ thống vạch kẻ đường.
– Xem chi tiết: > Hệ thống vạch kẻ đường < nhấn vào dòng chữ màu xanh để đọc chi tiết về các dạng vạch kẻ đường.
+ Vạch màu vàng : là vạch phân chiều ( hay còn gọi là vạch tim đường). Phân chia làn đường xe chạy ngược chiều.( Được đặt trên đường 2 chiều có chiều đi và chiều về trên cùng 1 làn đường và được ngăn cách bởi vạch màu vàng). Ví Dụ: Đường Trần Quý Kiên.
+ Vạch màu trắng : là vạch phân làn. Phân chia làn đường xe chạy cùng chiều.(Được đặt trên đường đôi có 1 chiều đi và 1 chiều về riêng biệt nhau, hay còn gọi là đường đôi được phân tách bởi giải phân cách ).Ví Dụ: Hồ Tùng Mậu.

+ Vạch nét đứt thì được cắt qua, vạch nét liền là không được cắt qua ( Có áp dụng cho cả vạch trắng và vạch vàng). Bấm vào dòng chữ màu xanh ở dưới để xem chi tiết nhằm giúp bạn dễ hiểu.
E. Khoảng cách lái xe an toàn.
– Từ câu: 158 đến 162.
+ Vận Tốc dưới 60km/h dữ khoảng cách an toàn
+ Vận Tốc bằng 60km/h khoảng cách là: 35 m.
+ Vận Tốc từ 60km/h – 80 km/h khoảng cách là: 55 m
+ Vận Tốc từ 80km/h – 100 km/h khoảng cách là: 70 m.
+ Vận Tốc từ 100km/h – 120 km/h khoảng cách là: 100 m.
Chương 2: Văn Hóa Giao Thông, Đạo Đức Người Lái Xe, Kỹ Năng Phòng Cháy Chữa Cháy Và Cứu Hộ, Cứu Nạn ( 25 Câu) từ câu 181 – 205.
183. Người lái xe kinh doanh vận tải cần: Quản lý và sử dụng xe tốt + Nắm vững và tự giác chấp hành đúng quy định.
185. Khái niệm văn hóa giao thông: Là sự hiểu biết + Là sự tôn trọng.
188. Khi sơ cứu người bị tai nạn giao thông: Thực hiện cầm máu không trực tiếp( chặn động mạch).
192. Người lái xe có văn hóa giao thông phải: Điều khiển xe đi bên phải.
193. Sử dụng còi khi tham ra giao thông: Chỉ bấm còi khi thật sự cần thiết.
194. Người điều khiển gây tai nạn và người liên quan: Dừng ngay phương tiện + Ở Lại hiện trường tai nạn giao thông + Cung cấp thông tin.
195. Người có mặt tại nơi xảy ra tai nạn : Giúp đỡ, cứu chữa kịp thời người bị tai nạn.
196. Sơ cứu người bị tai nạn giao thông không còn hô hấp: Đặt nạn nhân nằm ngửa, khai thông đường thở.
199. Khi gặp tai nạn giao thông người lái xe: Dừng xe, hỗ trợ nạn nhân.
200. Người lái xe mô tô trong đường 2 chiều tại khu đông dân cư ùn tắc cần: Kiên nhẫn tuân thủ hướng dẫn.
204. Khi thấy có lửa xuất hiện từ phương tiện đang lái: Bình tĩnh, đưa xe sát vào lề, tắt máy, tránh xa.
Chương 3: Kỹ Thuật Lái Xe : (58 Câu ) từ câu 206 – 263.
Một số cụm từ luôn luôn đúng :
- Chữ: “Phải”.
- Chữ: “Quan sát”.
- Chữ: “Kiểm tra” .
- Chữ: “Nhường”.
- Chữ: “Là”.
- Chữ: “Cách”.
- Chữ: “ Quy định “.
- Chữ: “ Về số thấp “.
206. Điều khiển xe mô tô tay ga xuống đường dốc dài, độ dốc cao cần: Giữ tay ga mức độ phù hợp.
207. Khi vào số khởi động ô tô số tự động: Đạp bàn đạp phanh chân hết hành trình.
208. Khi nhả phanh đỗ cơ khí: Dùng lực tay phải bóp khóa hãm.
209. Khi khởi hành ô tô sử dụng hộp số cơ khí trên đường bằng người lái xe cần: Kiểm tra an toàn xung quanh, Đạp ly hợp (côn) hết hành trình.
211. Tư thế chân, lưng, tay của người lái ô tô : Điều chỉnh ghế sao cho chân có thể đạp được phanh.
212, 213. Khi điều khiển ô tô lên dốc cao cần: Về số thấp.
214. Khi xuống dốc, muốn dừng xe: Điều khiển xe sát vào lề đường bên phải.
218. Khi điều khiển xe hộp số cơ khí qua rãnh lớn cắt ngang mặt đường cần: tiếp tục để bánh sau từ từ xuống rãnh.
221, 222. Khi điều khiển xe tăng số hoặc giảm số: Không được nhìn xuống buồng lái.
225. Khi điều khiển xe ô tô gần tới chỗ xe chạy ngược chiều vào ban đêm cần: không nhìn thẳng vào đèn xe đi ngược chiều.
226. Khi điều khiển xe trên đường trơn cần: Gài cầu( nếu có), không đánh ngoặt lái, phanh gấp.
239. Khi điều khiển xe ô tô số tự động: Không được sử chân trái.
244. Khi điều khiển xe gặp mưa to hoặc sương mù cần: Bật đèn chiếu gần và đèn vàng ( nếu có ).
255. Thói quen lái xe mô tô tay ga dễ gây tai nạn, nguy hiểm: Chỉ sử dụng phanh trước.
260. Người lái xe đảm bảo an toàn giao thông cần: tăng ga từ từ, giảm ga thật nhanh.
Chương 4: Cấu Tạo Sửa Chữa: ( 37 câu) từ câu 264 – 300).
264. Phương pháp kiểm tra mức dầu bôi trơn động cơ: Rút que thăm dầu các te.
268. Kính chắn gió: An toàn.
272. Động cơ diesel không nổ: Nhiên liệu lẫn không khí, tạp chất.
274. Dây đai an toàn: Hãm giữ chặt dây khi dật đột ngột.
275. Động cơ 4 kỳ: 4 hành trình.
276. Công dụng của hệ thống dầu bôi trơn: Cung cấp lượng dầu bôi trơn vừa đủ.
277. Niên hạn sử dụng ô tô tải: 25 năm.
278. Niên hạn sử dụng ô chở người trên 8 chỗ ngồi: 20 năm.
279. Công dụng của động cơ của xe ô tô: Nhiệt năng biến đổi thành cơ năng.
280. Hệ thống truyền lực của ô tô: Truyền mô men.
281. Công dụng của ly hợp ( Côn) của ô tô: Truyền hoặc ngắt truyền từ động cơ.
282. Công dụng của hộp số: Chuyển động lùi.
283. Hệ thống lái: Thay đổi hướng chuyển động.
284. Hệ thống phanh: Giảm tốc độ.
290. Khởi động xe số tự động: Đạp chân phanh hết hành trình.
291. Ắc quy : Tích chữ điện năng.
292. Máy phát điện: Phát điện năng.
294. Túi khí: Dữ chặt người + giảm khả năng va đập + hấp thụ.
Chương 5: Biển Báo Hiệu Đường Bộ ( 185 câu) từ câu 301 đến 485.
– Mẹo Ôn Phần Phần Thi Biển Báo:
Trước tiên bạn nên đọc quy tắc trước khi nhấn vào link.
+ Có 5 loại biển báo: Bạn nên ghi nhớ hình dáng và tác dụng của các loại biển báo.
+ Lưu ý: Bạn nhấn vào các dòng chữ màu xanh dưới đây để xem và áp dụng làm các câu hỏi trong phần biển báo của từng câu hỏi, mọi người lên đọc và tra tác dụng của biển rồi tư duy với câu hỏi thì sẽ giúp bạn chọn đúng đáp án nhanh hơn.
– Biển cấm ( vòng tròn đỏ ). Xem chi tiết:> Hệ thống biển báo cấm <

– Biển nguy hiểm ( hình tam giác vàng ). Xem chi tiết:> Hệ thống biển nguy hiểm <

– Biển hiệu lệnh ( vòng tròn xanh ). Xem chi tiết: > Hệ thống biển báo hiệu lệnh <

– Biển chỉ dẫn ( vuông, hình chữ nhật xanh). Xem chi tiết: > Hệ thống biển báo chỉ dẫn <

– Biển phụ ( vuông, chữ nhật trắng đen ) hiệu lực nằm ở biển phụ khi có đặt biển. Xem chi tiết: > Hệ thống biển báo phụ <

+ Quy tắc cần nhớ:
- Hiệu lực của biển báo luôn tuôn tác dụng sau biển. ( Nếu đi cùng biển báo phụ hướng tác dụng thì sẽ tuân theo hướng mũi tên của biển báo).
- Hiệu lực của biển báo sẽ hết tác dụng ở ngã 3 và ngã 4 tiếp theo.
- Biển báo cấm gì thì không cái còn lại. VD: Cấm rẽ trái nhưng không cấm quay đầu, đi thẳng và rẽ phải.
- Biển báo có hình là cấm riêng còn không hình là cấm tất cả.
- Đa số biển báo và đèn tín hiệu không tác dụng với xe ưu tiên. trừ biển STOP có tác dụng cấm tất cả các loại xe đi vào.
- Cấm xe nhỏ -> Thì cấm xe lớn ( không tính xe mô tô, gắn máy ) áp dụng theo sơ đồ bên dưới.
- Cấm xe lớn -> Thì không cấm xe nhỏ ( không tính xe mô tô, gắn máy ) áp dụng theo sơ đồ bên dưới.
- Cấm 2 bánh -> cấm 3 bánh -> không cấm 4 bánh.
- Cấm 4 bánh -> cấm 3 bánh -> không cấm 2 bánh.
+ Sơ đồ từ nhỏ đến lớn: Xe con -> Xe tải -> Xe máy kéo -> xe kéo rơ móc.

+ Chú ý các mẹo thi lý thuyết:
- Những câu hỏi có dấu ngoặc kép : là hỏi tên biển báo đó.
- Những câu hỏi không có dấu ngoặc kép : là hỏi ý nghĩa của biển báo đó hoặc tác dụng.
- Biển báo hiệu lệnh có 2 mũi tên (đặt trước ngã 3, 4) thì được phép quay đầu xe đi theo hướng ngược lại.
+ Biển báo có đặt biển phụ:
– Ta ưu tiên sét cả 2 xem biển báo chính là biển gì và biển phụ là biển gì có tác dụng gì.

+ Biển 1 có biển báo phụ có mũi tên có tác dụng: Sau biển đến hết số mét được cấm.
+ Biển 2 có biển báo phụ không có mũi tên có tác dụng: sau số mét ghi trên biển bắt đầu áp dụng lệnh cấm.
+ Lưu ý: Muốn làm tốt phần này bạn lên xem và học hết các dạng biển báo. Xong xong đó áp dụng khi làm cùng mẹo sẽ giúp bạn làm tốt hơn.
Chương 6: Giải Thể Sa Hình ( 115 câu) từ câu 486 – 600.
Bạn cần nhớ 4 quy tắc chính sau để giúp bạn áp dụng nhanh hơn: Nhất Tiến – Nhì Ưu – Tam Đường – Tứ Cấp
- Nhất Tiến: Xe đã đi vào Giao lộ ( ngã ba, ngã tư, …) thì được quyền đi trước.
- Nhì Ưu – Xe ưu tiên thứ tự đi gồm : CỨU HỎA – QUÂN SỰ – CÔNG AN – CỨU THƯƠNG – ĐOÀN DẪN. Cách nhớ tắt là: Hỏa – Sự – An – Thương.
+ Được ưu tiên hay còn gọi là được nhường đường khi qua nơi giao nhau khi bật đèn và còi. Còn nếu không bật thì không cần phải nhường đường.
+ Trừ trường hợp đến nơi giao nhau với đường sắt thì tất cả các xe kể cả xe ưu tiên khi thấy đèn, còi và rào chắn đều phải dừng lại nhường đường ở khoảng cách tối thiểu 5m trở lên.
+ Trừ trường hợp đường có biển báo Stop kể cả xe ưu tiên và tất cả các xe cũng không được phép đi vào nơi có đặt biển báo này.
3. Tam Đường: Bạn nên lưu ý đèn tín hiệu, biển báo và vạch kẻ đường.

+ Biển báo cần ghi nhớ:
– Biển 1 ( Bắt đầu đường Ưu Tiên) và Biển 2 ( Giao nhau với đường không Ưu Tiên) là biển được Ưu Tiên đi trước khi nơi giao nhau. ( Trừ quy tắc 1 và 2).
– Biển 3 ( Giao nhau với đường Ưu Tiên) là biển phải nhường đường, xe ở đường có biển này phải nhường đường cho xe ở biển 1 và 2 đi trước.
+ Đảo Vòng Xuyến : Gặp Vòng xuyến, đảo an toàn thì nhường bên trái khi xe đã đi vào vòng xuyến, Còn nhường bên phải khi xe chưa đi vào vòng xuyến.
– Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông:
- Tay của cảnh sát giao thông chỉ hướng nào thì xe hướng đó được phép đi, còn những hướng tay không chỉ thì không được đi.
- Tay của cảnh sát giao thông khi chỉ lên trời thì xe ở tất cả các hướng khi đến nơi giao nhau phải dừng lại.
(Trừ trường hợp xe đã đi vào nơi giao nhau trước khi có hiệu lệnh thì được phép đi tiếp theo hướng đi mong muốn).
+ Xe xuống dốc phải nhường cho xe lên dốc xe gặp nguy hiểm phải NHƯỜNG.
+ Đường sắt ưu tiên tối thượng.( Tất cả các xe phải dừng lại ).
4. Tứ Cấp – Đường Đồng Cấp : ( Không có biển hoặc đường giống nhau):
+) Bên Phải trống không vướng được quyền đi trước. ( Có nghĩa là con đường bên bên cạnh của xe ở phía bên tay phải không có xe đi vào hoặc ra).
+) Nếu cả 2 xe bên phải cùng vướng hoặc cùng không vướng thì đi theo thứ tự: Rẽ Phải – Đi Thẳng – Rẽ Trái.
Xem ví dụ 1 và 2 để hiểu rõ hơn phần này.
Lưu ý:
– Xét tất cả các quy tắc ở trên nếu có.
– Xét đèn tín hiệu và mũi tên chỉ hướng trên đường và đèn nếu có:
– Quan sát màu của đèn, nếu đèn có mũi tên chỉ hướng cũng phải quan sát và đi đúng.
– Nếu đường có mũi tên chỉ hướng ta cũng phải quan sát.
+ 5 quy tắc:
+ Bước 1: Xét xe trong giao lộ .
+ Bước 2: Xét xe ưu tiên ( Chữa cháy, Quân sự, Công an, Cứu thương ).
+ Bước 3: Xét xe đường ưu tiên ( biển báo ).
+ Bước 4: Xét xe bên phải không vướng ( từ ngã 3, 4 ).
+ Bước 5: Xét xe rẽ phải trước, đi thẳng, rẽ trái, quay đầu.
Vừa rồi trung tâm đào tạo lái xe Nam Tiến đã viết ra các mẹo để giúp bạn ôn tập lý thuyết lái xe ô tô nhanh chóng cho các hạng. Chúc các bạn học viên khi áp dụng các mẹo trên sẽ ôn luyện được tốt phần thi lý thuyết.
+ Hotline 0927.679.222 Liên hệ: Zalo hoặc facebook.
Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết của Trung tâm đào tạo lái xe Nam Tiến . Nếu các bạn có nhu cầu học lái xe hãy liên hệ với chúng tôi một cách nhanh chóng nhất để được tư vấn và được hưởng các ưu đãi đặc biệt dành cho các bạn.