Skip to content
    • 5C 11 ngõ 24 Đường Phạm Văn Đồng Cầu Giấy Hà Nội
    • 0927679222
Học Lái Xe Nam TiếnHọc Lái Xe Nam Tiến
  • Trung Tâm Đào Tạo Và Sát Hạch Lái Xe
    Nam Tiến

  • Menu
  • TRANG CHỦ
  • Giới thiệu
  • Học Lái Xe Ô TÔ
    • Học lái xe ô tô B1 tại Hà Nội
    • Học lái xe ô tô B2 ở Hà Nội
    • Học lái ô tô hạng C tại Hà Nội
  • Thi Bằng Lái Xe Máy
    • Thi bằng lái xe máy A1
    • Thi bằng lái xe máy A2
    • Thi bằng lái xe máy A3
  • Dịch Vụ
    • Cấp đổi bằng lái xe ô tô Hà Nội
    • Cấp đổi bằng lái xe máy Hà Nội
    • Bán bảo hiểm ô tô
    • Bán Bảo hiểm xe máy
    • Bổ túc tay lái tại Hà Nội
  • Tài liệu
    • Tài liệu ôn thi bằng lái Xe Máy
    • Tài liệu ôn thi bằng lái xe Ô Tô
    • Tải phần mềm ôn thi lý thuyết
    • Hệ thống biển báo giao thông.
    • Hướng dẫn cài đặt phần mềm mô phỏng
  • Liên hệ
    • Phương Thức Thanh Toán
Trang chủ Tài liệu Tài liệu ôn thi bằng lái xe máy Tài liệu ôn thi lý thuyết bằng lái xe máy A1 và A kèm hướng dẫn học

Tài liệu ôn thi lý thuyết bằng lái xe máy A1 và A kèm hướng dẫn học

Tài liệu ôn thi lý thuyết bằng lái xe máy A1 và A kèm hướng dẫn học hiệu quả giúp cho những ai chưa biết ôn sẽ học và ôn được phần thi này

Tai Lieu On Thi Ly Thuyet Bang Lai Xe May A1 Va A Kem Huong Dan Hoc
Tài liệu ôn thi lý thuyết bằng lái xe máy A1 và A kèm hướng dẫn học

Tài liệu ôn thi lý thuyết bằng lái xe máy A1 và A kèm hướng dẫn học hiệu quả giúp cho những ai chưa biết ôn sẽ học và ôn được phần thi này thi bằng lái xe máy A1 và A gồm những gì?

– Người học sẽ phải ôn luyện: 250 câu hỏi bao gồm: Lý thuyết, Biển Báo, Sa hình.

– Đề thi bằng lái xe máy A1 và A gồm: 25 câu lấy ngẫu nhiên từ 250 câu hỏi ôn luyện.

–  Điểm Đạt bằng A1 : từ 21/ 25 câu trở lên. Mỗi 1 câu hỏi chỉ chọn 1 đáp án đúng. Và không sai Câu hỏi điểm liệt ( không cảnh báo).

– Điểm Đạt bằng A : từ 23/ 25 câu trở lên. Mỗi 1 câu hỏi chỉ chọn 1 đáp án đúng. Và không sai Câu hỏi điểm liệt ( không cảnh báo).

– Thời gian làm bài thi là: 19 phút.

Tải phần mềm ôn thi lý thuyết bằng lái xe máy hạng A1 và A trên điện thoại:

Tải áp ôn thi lý thuyết bằng lái xe máy ấn chữ màu xanh gắn link: > Tải áp ôn thi lý thuyết hiệu quả nhất <

Hướng dẫn sử dụng tài liệu ôn thi lý thuyết hạng A1 và A cho người mới

– Tài liệu ôn tập có 4 phần: lý thuyết, biển báo, sa hình và 8 đề thi lý thuyết tổng hợp 250 câu hỏi ôn tập.

– Bước 1 Ôn tập biển báo:

+ Học phần biển báo phân biệt nhận biết 5 loại biển báo và ý nghĩa từng biển: Biển báo cấm, Biển báo nguy hiểm, Biển báo hiệu lệnh, Biển báo chỉ dẫn, Biển báo phụ và Vạch kẻ đường nhằm trang bị cho bạn kiến thức cần thiết trước khi làm đề. Tiếp theo đó bạn vận dụng phần hình ảnh và quy tắc để tra và làm phần biển báo đường bộ ở phần Học Tập trong áp ôn tập.

+ Quy trình làm: Đọc câu hỏi – tra tác dụng từng biển – đọc lại câu hỏi và tư duy với biển – chọn đáp án.

– Bước 2:

Học phần Sa hình bạn đọc và ghi nhớ thứ tự các quy tắc để áp dụng và vận dụng với thực tế và lưu ý biển báo, vạch kẻ đường và đèn tín hiệu nếu có phải xét để làm phần Sa hình ở phần học tập.

 – Bước 3:

Học phần lý thuyết vận dụng phần từ khóa bên dưới để làm lý thuyết ở phần Học tập trong áp. 

Lưu ý:

+ Phần câu hỏi điểm liệt và số câu rễ sẽ không cần từ khóa các bạn có thể tự đọc và làm.

+ Bạn có thể chia nhỏ số câu ôn tập mỗi ngày 50 đến 100 câu trong lúc đầu óc tỉnh táo nhất. Đừng ôn khi đầu óc mệt mỏi, ôn chậm nhớ lâu còn hơn ôn nhanh rồi quên sạch.

Bước 4: Ôn tập và làm lại 250 câu hỏi:

+ Bạn có thể làm lại  từ 1 đến 3 lần để làm cho đến khi ôn tập nhuần nhuyễn.

+ Đây là bước giúp bạn củng cố kiến thức sau khi bạn đã nạp kiến thức ở bước đầu. Ở bước này bạn nên tự làm theo kiến thức nhớ của mình nếu câu nào bạn đang phân vân hoặc không nhớ thì bạn có thể tra lại và củng cố kiến thức. 

Bước 5 Làm Đề:

+ Sau khi bạn làm xong câu hỏi ở phần ôn tập câu hỏi thì bạn tiếp tục chuyển sang phần thi thử trong áp ở đây bạn luyện tập bộ đề đến khi nào bạn chỉ sai 1 đến 2 câu và không sai câu liệt coi như bạn ôn tập thành công.

Lưu ý:

+ Trước khi đi thi khoảng 1 đến 2 ngày nên làm lại 250 câu hỏi để tránh trường hợp quên kiến thức. Sau đó chuyển sang làm 10 đề thi ở ngày thứ 3.

+ Khi làm bài thi, Thao tác làm bài chỉ dùng Bàn phím ( phím lên xuống để chọn câu hỏi; phím 1 2 3 4 để chọn đáp án) không được Dùng chuột. Trước nộp bài bạn nên kiểm tra lại đáp án tránh trường hợp chọn sai. Quy trình làm bài thi bạn nên làm từ câu 25 – 1 rồi kiểm tra lại đáp án từ 1 đến câu 25 để giúp bạn tránh trọn sai đáp án và sai câu điểm liệt.

Xem thêm:> Hướng dẫn tải và cài đặt phần mềm luyện thi lý thuyết trên máy tính và lap top <

Hướng dẫn làm bài thì thực hành bằng lái xe máy A1 hiệu quả nhất

Bấm vào dòng chữ màu xanh để dẫn đến bài đọc kèm clip hướng dẫn:

Xem thêm bài viết:> Hướng dẫn làm bài thi thực hành bằng lái xe máy A1 giúp bạn thi đỗ 100% <

Xem thêm bài viết:> Hướng dẫn làm bài thi thực hành bằng lái xe mô tô hạng A giúp bạn thi đỗ 100% <

Tài liệu ôn thi lý thuyết bằng lái xe máy A1 và A

1. Nhóm câu hỏi quy định trung về quy tắc giao thông đường bộ( 100 câu).

A) Phần chữ in đậm dưới đây là phần từ khóa có đáp án đúng.

1. Phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại: Phần đường cho xe chạy.

2. Làn đường: Có đủ chiều rộng cho xe chạy an toàn.

3. Khổ giới hạn của đường bộ: Khoảng chống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng.

4. Dải phân cách được lắp đặt: Để phân chia chiều đường thành hai chiều xe chạy riêng biệt.

5. Vạch kẻ đường là: Vạch chỉ sự phân chia làn đường, vị trí hoặc hướng đi, vị trí dừng lại.

6. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ: Điều khiển xe cơ giới, thô sơ, xe máy chuyên dùng.

7. Người lái xe: là người điều khiển xe cơ giới.

8. Xe cơ giới gồm: Xe ô tô, rơ moóc được kéo bởi xe ô tô.

9. Xe thô sơ gồm: Xe đạp, xe đạp máy, xe đạp điện.

11. Người tham gia giao thông đường bộ: Người điều khiển, người được trở  +  dẫn dắt súc vật, đi bộ trên đường.

22. Các hành vi bị nghiêm cấm: Cải tạo trái phép.

26. Các nhóm biển báo gồm : 5 nhóm cấm, nguy hiểm, hiệu lệnh, chỉ dẫn, phụ.

29,30: Tay của cảnh sát giao thông:

    • Chỉ hướng nào thì xe hướng đó được phép đi, còn những hướng tay không chỉ thì không được đi.
    • Dơ tay lên trời thì xe ở tất cả các hướng khi đến nơi giao nhau phải dừng lại.
    • (Trừ trường hợp xe đã đi vào nơi giao nhau thì được phép đi tiếp theo hướng đi mong muốn).

32. Nơi có đặt biển báo cố định và biển báo tạm thời: Báo hiệu tạm thời.

35. Phương tiện tham ra giao thông đường bộ di chuyển tốc độ thấp hơn phải: Đi về bên phải theo chiều đi của mình.

36. Đường 1 chiều có vạch kẻ phân làn đường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải: Đi trên làn đường bên trái.

37. Người lái xe phải giảm tốc độ, có tín hiệu rẽ phải và đi sát về bên phải:  Khi xe sau xin vượt nếu đủ điều kiện an toàn.

38. Vượt xe là: xe đi phía sau di chuyển sang bên trái để di chuyển lên trước xe phía trước.

40. Muốn vượt xe phía trước, người lái xe mô tô phải: Báo hiệu nhấp nháy bằng đèn chiếu sáng phía trước hoặc còi.

41. Người lái xe được sử dụng còi trong đô thị: Từ 5h sáng đến 22h tối.

42. Người lái xe sử dụng đèn trong khu đô thị có đèn chiếu sáng vào ban đêm:  Đèn chiếu gần( đèn cốt).

47. Khi chuyển làn đường, người lái xe phải bật đèn tín hiệu báo rẽ: Trước khi thay đổi làn đường.

55. Người lái xe mô tô hai bánh, xe gắn máy được phép chở tối đa hai người khi: Chở người bệnh đi cấp cứu.

61. Chở người không đội mũ bảo hiểm, không cài quai sẽ bị: Xử phạt cả người điều khiển và người được trở.

63. Thứ tự xuống phà: Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng xuống trước, xe thô sơ, người đi bộ xuống sau.

64. Lái xe trong khu đô thị từ 22h đến 5h: Chỉ được báo hiệu bằng đèn.

69. Đi trên đường không ưu tiên: Nhường đường cho xe trên đường ưu tiên hoặc đường chính từ bất cứ hướng nào tới.

70. Tại nơi giao nhau có vòng xuyến phải: Nhường đường cho xe đi từ bên trái khi đã có xe vào nơi giao nhau.

71. Tại nơi giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến: Nhường đường cho xe đi từ bên phải.

79. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông trong hầm đường bộ phải: Bật đèn chiếu gần.

81. Được phép vượt bên phải: Xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặc đang rẽ trái.

83. Các trường hợp không được đi trên cao tốc: Có thiết kế nhỏ hơn tốc độ tối thiểu quy định đối với đường cao tốc.

91. Người có giấy phép lái xe chưa bị trừ hết 12 điểm sẽ: Được phục hồi đủ 12 điểm.

92. Người có giấy phép lái xe bị trừ hết 12 điểm sẽ: Sau thời hạn ít nhất là 06 tháng được tham ra thi phục hồi.

B. Từ giúp bạn chọn đáp án đúng:

  1. Chữ: “Phải”.
  2. Chữ: “Quan sát”.
  3. Chữ: “Kiểm tra” .
  4. Chữ: “Nhường”.
  5. Chữ: “Là”.
  6. Chữ: “Cách”.
  7. Chữ: “ Quy định “.

Lưu ý:

+ Nếu câu nào không có phần từ khóa ở trên thì đây là câu hỏi rễ bạn có thể tự đọc và chọn đáp án. Và ghi nhớ và chọn 1 số từ rễ nhớ để giúp bạn ôn tốt hơn.

+ Nếu gặp những câu có 2 đáp án gần như là tương tự na ná nhau thì bạn lên chọn từ khác biệt nhất để ghi nhớ.

C. Những câu hỏi về tuổi và hạng của bằng lái xe.

– từ câu 84 đến câu 88.

– Xem thêm:> Tìm hiểu chi tiết về các loại bằng lái xe máy <

+ Người đủ bao nhiêu tuổi được lái xe gắn máy: 16 tuổi không cần thi bằng.

+ Hạng A1, tuổi quy định: 18, được: Điều khiển xe mô tô từ 50cc -> 125cc, xe mô tô ( xe máy) ba bánh cho người khuyết tật, xe có công suất điện đến 11kw.

+ Hạng A, tuổi quy định: 18, được: Điều khiển xe mô tô trên 125cc và xe có công suất điện trên 11kw và các loại xe quy định cho hạng A1 .

+ Hạng  B1 , tuổi quy định: 18, được: Điều khiển xe mô tô 3 bánh ( 3 gác, xích lô, xe lam ) và và các loại xe quy định cho hạng A1.

– Xem thêm: >Tìm hiểu chi tiết về các loại bằng lái xe ô tô <

  • Hạng bằng cao hơn có thể lái được xe quy định của các hạng bằng thấp hơn.
  • Các hạng: B, C1, C, D1, D2, D có thể kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế dưới 750kg, còn các hạng thêm đuôi E ở sau có thể kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750kg;

+ Hạng B số tự động, tuổi quy định: 18, được: Điều khiển xe đến 8 chỗ, xe tải số tự động dưới 3,5 tấn.

+ Hạng B số sàn, tuổi quy định: 18, được: Điều khiển xe đến 8 chỗ, xe tải dưới 3,5 tấn.

+ Hạng C1, tuổi quy định: 18, được: Điều khiển xe đến 8 chỗ, xe tải dưới 7,5 tấn.

+ Hạng C, tuổi quy định: 21, được: Điều khiển xe đến 8 chỗ, xe tải trên 7,5 tấn.

+ Hạng D1, tuổi quy định: 24, được: Điều khiển xe từ 8 -> 16 chỗ.

+ Hạng D2, tuổi quy định: 24, được: Điều khiển xe từ 16 -> 29 chỗ.

+ Hạng D, tuổi quy định: 27, được: Điều khiển xe trên 29 chỗ ngồi.

+ Hạng CE, tuổi quy định: 24, được: Điều khiển xe đầu kéo, kéo sơmi rơ moóc.

+ Hạng DE, tuổi quy định: 27, được: Điều khiển ô tô chở khách nối toa.

+ Mẹo chọn đáp đúng:

– Dưới 16 tuổi: được lái xe dưới 50 cc( Không cần bằng).

– Ta dựa vào bảng trên là sẽ làm được.

– Hỏi về tuổi thì: Bằng A1, A, B1 và B, C1 là 18 tuổi, còn các hạng khác cộng thêm 3 tuổi.

Ví dụ: Hạng C: 18 + 3= 21.

– Tuổi tối đa của nam và nữ tối đa : 57 tuổi đối với nam, 55 tuổi đối với nữ.

D. Tốc Độ Quy Định.

– Từ câu 94 – 97.

– Xác định ở trong hoặc ngoài khu vực đông dân cư.

– Xác định đường đôi hay hai chiều và xét xe là được.

Phương Tiện Tham Gia Giao Thông Đường Bộ Trong khu dân cư Ngoài Khu dân cư
Đường Đôi 1 chiều ( Có giải phân cách ở giữa) Đường 2 chiều Đường Đôi 1 chiều ( Có giải phân cách ở giữa) Đường 2 chiều
Xe máy chuyên dùng, Xe gắn máy( kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự. 40 40 40 40
Ô tô con, ô tô tải, ô tô chở người đến 28 chỗ( Trừ xe buýt) ô tô có tải trọng nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn. 60 50 90 80
 Ô tô chở người trên 28 chỗ ( trừ xe buýt) Ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn ( Trừ ô tô xi téc). 60 50 80 70
Ô tô buýt, đầu kéo sơ mi rơ moóc, xe Mô Tô, Ô tô chuyên dùng ( Trừ ô tô trộn vữa bê tông). 60 50 70 60
Ô tô kéo rơ moóc, trộn vữa, bê tông, xi téc, ô tô kéo xe khác . 60 50 60 50

– Hệ thống vạch kẻ đường.

– Xem chi tiết: > Hệ thống vạch kẻ đường < nhấn vào dòng chữ màu xanh để đọc chi tiết về các dạng vạch kẻ đường.

+ Vạch màu vàng :  là vạch phân chiều ( hay còn gọi là vạch tim đường). Phân chia làn đường xe chạy ngược chiều.( Được đặt trên đường 2 chiều có chiều đi và chiều về trên cùng 1 làn đường và được ngăn cách bởi vạch màu vàng). Ví Dụ: Đường Trần Quý Kiên.

Vach Net Lien 2907141546
+ Vạch màu trắng : là vạch phân làn. Phân chia làn đường xe chạy cùng chiều.(Được đặt trên đường đôi có 1 chiều đi và 1 chiều về riêng biệt nhau, hay còn gọi là đường đôi được phân tách bởi giải phân cách ).Ví Dụ: Hồ Tùng Mậu.

                                                         Anh Duong Hai Chieu
                                                                                                       Ảnh đường hai Chiều

+ Vạch nét đứt thì được cắt qua, vạch nét liền là không được cắt qua ( Có áp dụng cho cả vạch trắng và vạch vàng). Bấm vào dòng chữ màu xanh ở dưới để xem chi tiết nhằm giúp bạn dễ hiểu.

2. Nhóm văn hóa giao thông, đạo đức người lái xe ( 10 câu).

1. Hành vi có văn hóa giao thông: Luôn luôn tuân thủ pháp luật.

5. Có văn hóa là: Điều khiển xe đi bên phải theo chiều đi của mình.

6. Người lái xe có văn hóa giao thông: Điều khiển xe đi bên phải theo chiều đi của mình.

7. Sử dụng còi : Chỉ bấm còi khi thật sự cần thiết, không bấm còi liên tục hoặc kéo dài, sử dụng còi với mức âm lượng theo quy định.

8. Người gây tai nạn: Dừng phương tiện + Ở lại hiện trường + cung cấp thông tin.

9. Người có mặt tại nơi xảy ra tai nạn: Giúp đỡ.

10. Xử lý ùn tắc trong khu dân cư: Kiên nhẫn chờ đợi.

3. Nhóm câu hỏi Kỹ thuật Lái xe ( 15 câu).

1. Khi điều khiển xe mô tô, tay ga xuống đường dốc dài độ dốc cao cần: Giữ tay ga mức độ phù hợp.

6. Khi tầm nhìn bị hạn chế: Giảm tốc độ, chạy cách xa xe trước với khoảng cách an toàn, bật đèn sương mù và đèn chiếu gần.

7. Đèn pha của xe đi ngược chiều gây chói mắt: Giảm tốc độ, giữ vững tay lái, nhìn chếch sang lề đường bên phải.

8. Để đạt hiệu quả phanh cao nhất: Giảm hết ga, sử dụng đồng thời cả phanh sau và phanh trước.

9. Khi lái xe có nhu cầu sử dụng điện thoại ta cần: Giảm tốc độ để dừng xe ở nơi cho phép sau đó sử dụng điện thoại để liên lạc.

10. Thói quen tham gia giao thông gây nguy hiểm: Chỉ sử dụng phanh trước.

13. Gương chiếu hậu tác dụng: Để quan sát an toàn phía sau của bên trái và bên phải trước khi chuyển hướng.

14. Người lái xe mô tô 2 bánh điều khiển ga: Tăng ga từ từ, giảm ga thật nhanh.

15. Để tránh đổ ngã khi điều khiển xe mô tô 2 bánh trên đường xấu, nhỏ hẹp ta cần: Đi tốc độ thấp + không dùng phanh trước + Không cần lắc người qua nhiều.

4. Nhóm câu hỏi Biển Báo Đường Bộ (90 câu).

Hướng dẫn ôn tập:

Trước tiên bạn nên đọc quy tắc trước khi nhấn vào link.

+ Có 5 loại biển báo: Bạn nên ghi nhớ hình dáng và tác dụng của các loại biển báo.

+ Lưu ý: Bạn nhấn vào các dòng chữ màu xanh dưới đây để xem và áp dụng làm các câu hỏi trong phần biển báo của từng câu hỏi, mọi người lên đọc và tra tác dụng của biển rồi tư duy với câu hỏi thì sẽ giúp bạn chọn đúng đáp án nhanh hơn.

– Biển cấm ( vòng tròn đỏ ). Xem chi tiết:> Hệ thống biển báo cấm <

Bien Bao Cam 139 1590227736 Width231height231 (1)

Bien-Bao-Cam
Biển Báo Cấm

– Biển nguy hiểm ( hình tam giác vàng ). Xem chi tiết:> Hệ thống biển nguy hiểm <

225 1809100955

Bien Bao Nguy Hiem
Biển báo nguy hiểm

– Biển hiệu lệnh ( vòng tròn xanh ). Xem chi tiết: > Hệ thống biển báo hiệu lệnh <

R305 0308144936

Bien Bao Hieu Lenh
Biển báo Hiệu Lệnh

– Biển chỉ dẫn ( vuông, hình chữ nhật xanh). Xem chi tiết: > Hệ thống biển báo chỉ dẫn <

R411 0308144937

Bien Bao Chi Dan
Biển báo chỉ dẫn

– Biển phụ ( vuông, chữ nhật trắng đen ) hiệu lực nằm ở biển phụ khi có đặt biển. Xem chi tiết: > Hệ thống biển báo phụ <

S505 2406151147

Screenshot 2022 10 25 234750
Biển báo phụ

+ Quy tắc cần nhớ:

  • Hiệu lực của biển báo luôn tuôn tác dụng sau biển. ( Nếu đi cùng biển báo phụ hướng tác dụng thì sẽ tuân theo hướng mũi tên của biển báo).
  • Hiệu lực của biển báo sẽ hết tác dụng ở ngã 3 và ngã 4 tiếp theo.
  • Biển báo cấm gì thì không cái còn lại. VD: Cấm rẽ trái nhưng không cấm quay đầu, đi thẳng và rẽ phải.
  • Biển báo có hình là cấm riêng còn không hình là cấm tất cả.
  • Đa số biển báo và đèn tín hiệu không tác dụng với xe ưu tiên. trừ biển STOP có tác dụng cấm tất cả các loại xe đi vào.
  • Cấm xe nhỏ -> Thì cấm xe lớn ( không tính xe mô tô, gắn máy ) áp dụng theo sơ đồ bên dưới.
  • Cấm xe lớn -> Thì không cấm xe nhỏ ( không tính xe mô tô, gắn máy ) áp dụng theo sơ đồ bên dưới.
  • Cấm 2 bánh -> cấm 3 bánh -> không cấm 4 bánh.
  • Cấm 4 bánh -> cấm 3 bánh -> không cấm 2 bánh.

+ Sơ đồ từ nhỏ đến lớn: Xe con  -> Xe tải -> Xe máy kéo -> xe kéo rơ móc.

Screenshot 2023 05 27 135506
Sơ Đồ Từ Trái Sang Phải

+ Chú ý các mẹo thi lý thuyết:

  • Những câu hỏi có dấu ngoặc kép : là hỏi tên biển báo đó.
  • Những câu hỏi không có dấu ngoặc kép : là hỏi ý nghĩa của biển báo đó hoặc tác dụng.
  • Biển báo hiệu lệnh có 2 mũi tên (đặt trước ngã 3, 4) thì được phép quay đầu xe đi theo hướng ngược lại.

+ Vạch : Quy định vị trí dừng đỗ của phương tiện giao thông công cộng trên đường.

– Là vạch quy định vị trí dừng đỗ xe của phương tiện vận tải hành khách công cộng trên đường: Xe buýt, tác xi, vv…Com.waterfall.trafficlaws2 Screenshot 2021.10.30 11.33

+ Biển báo có đặt biển phụ:

– Ta ưu tiên sét cả 2 xem biển báo chính là biển gì và biển phụ là biển gì có tác dụng gì.

Z3418386811631 67636005eefbf3102e656560cd5a00c0

+ Biển 1 có biển báo phụ có mũi tên có tác dụng: Sau biển đến hết số mét được cấm.

+ Biển 2 có biển báo phụ không có mũi tên có tác dụng: sau số mét ghi trên biển bắt đầu áp dụng lệnh cấm.

+ Lưu ý: Muốn làm tốt phần này bạn lên xem và học hết các dạng biển báo. Xong xong đó áp dụng khi làm cùng mẹo sẽ giúp bạn làm tốt hơn.

5. Nhóm câu hỏi Giải Thể Sa Hình Và Kỹ Năng Xử Lý Tình Huống Giao Thông (35 câu).

Bạn cần nhớ 4 quy tắc chính sau để giúp bạn áp dụng nhanh hơn: Nhất Tiến – Nhì Ưu – Tam Đường – Tứ Cấp

  1. Nhất Tiến: Xe đã đi vào Giao lộ ( ngã ba, ngã tư, …) thì được quyền đi trước.
  2. Nhì Ưu – Xe ưu tiên thứ tự đi gồm :Cứu Hỏa – Quân Sự – Công An- Cứu Thương – Hộ Đê. Cách nhớ tắt là: Hỏa – Sự – An – Thương.

+ Được ưu tiên hay còn gọi là được nhường đường khi qua nơi giao nhau khi bật đèn và còi. Còn nếu không bật thì không cần phải nhường đường.

+ Trừ trường hợp đến nơi giao nhau với đường sắt thì tất cả các xe kể cả xe ưu tiên khi thấy đèn, còi và rào chắn đều phải dừng lại nhường đường ở khoảng cách tối thiểu 5m trở lên.

+ Trừ trường hợp đường có biển báo Stop kể cả xe ưu tiên và tất cả các xe cũng không được phép đi vào nơi có đặt biển báo này.

3. Tam Đường: Bạn nên lưu ý đèn tín hiệu, biển báo và vạch kẻ đường.

Screenshot 2023 05 22 110128
                       Các biển báo thường gặp

+ Biển báo cần ghi nhớ:

– Biển 1 ( Bắt đầu đường Ưu Tiên) và Biển 2 ( Giao nhau với đường không Ưu Tiên) là biển được Ưu Tiên đi trước khi nơi giao nhau. ( Trừ quy tắc 1 và 2).

– Biển 3 ( Giao nhau với đường Ưu Tiên) là biển phải nhường đường, xe ở đường có biển này phải nhường đường cho xe ở biển 1 và 2 đi trước.

+ Đảo Vòng Xuyến : Gặp Vòng xuyến, đảo an toàn thì nhường bên trái khi xe đã đi vào vòng xuyến, Còn nhường bên phải khi xe chưa đi vào vòng xuyến.

– Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông:

  • Tay của cảnh sát giao thông chỉ hướng nào thì xe hướng đó được phép đi, còn những hướng tay không chỉ thì không được đi.
  • Tay của cảnh sát giao thông khi chỉ lên trời thì xe ở tất cả các hướng khi đến nơi giao nhau phải dừng lại.

(Trừ trường hợp xe đã đi vào nơi giao nhau trước khi có hiệu lệnh thì được phép đi tiếp theo hướng đi mong muốn).
+ Xe xuống dốc phải nhường cho xe lên dốc xe gặp nguy hiểm phải NHƯỜNG.

+ Đường sắt ưu tiên tối thượng.( Tất cả các xe phải dừng lại ).

4. Tứ Cấp – Đường Đồng Cấp :  ( Không có biển hoặc đường giống nhau):

+) Bên Phải trống không vướng được quyền đi trước. ( Có nghĩa là con đường bên bên cạnh của xe ở phía bên tay phải không có xe đi vào hoặc ra).

+) Nếu cả 2 xe bên phải cùng vướng hoặc cùng không vướng thì đi theo thứ tự: Rẽ Phải – Đi Thẳng – Rẽ Trái.

Xem ví dụ 1 và 2 để hiểu rõ hơn phần này.

Vi Du 1

Screenshot 2023 06 15 103338Vi Du 2

Screenshot 2023 06 15 103807

Lưu ý:

– Xét tất cả các quy tắc ở trên nếu có.

– Xét đèn tín hiệu và mũi tên chỉ hướng trên đường và đèn nếu có:

– Quan sát màu của đèn, nếu đèn có mũi tên chỉ hướng cũng phải quan sát và đi đúng.

– Nếu đường có mũi tên chỉ hướng ta cũng phải quan sát.

+ 5 quy tắc:

+ Bước 1: Xét xe trong giao lộ .
+ Bước 2: Xét xe ưu tiên ( Chữa cháy, Quân sự, Công an, Cứu thương ).
+ Bước 3: Xét xe đường ưu tiên ( biển báo ).
+ Bước 4: Xét xe bên phải không vướng ( từ ngã 3, 4 ).
+ Bước 5: Xét xe rẽ phải trước, đi thẳng, rẽ trái, quay đầu.

Vừa rồi trung tâm đào tạo lái xe Nam Tiến đã viết ra các mẹo để giúp bạn ôn tập lý thuyết lái xe ô tô nhanh chóng cho các hạng. Chúc các bạn học viên khi áp dụng các mẹo trên sẽ ôn luyện được tốt phần thi lý thuyết.

+ Hotline 0927.679.222 Liên hệ: Zalo hoặc facebook.

Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết của Trung tâm đào tạo lái xe Nam Tiến . Nếu các bạn có nhu cầu học lái xe hãy liên hệ với chúng tôi một cách nhanh chóng nhất để được tư vấn và được hưởng các ưu đãi đặc biệt dành cho các bạn.

 

 

Bài viết cùng chủ đề

  • Biển báo chỉ dẫn trong luật giao thông đường bộ Việt Nam mới nhất.
  • Biển báo cấm trong luật giao thông đường bộ Việt Nam mới nhất
  • Đáp án kèm giải thích lý thuyết phần biển báo ô tô và xe máy phần 1
  • Mẹo thi đỗ bằng lái xe máy A1 hiệu quả giúp bạn 100% lấy bằng
  • Đáp án kèm giải thích lý thuyết phần biển báo ô tô và xe máy phần 2
  • Hướng dẫn thi thực hành lái xe bằng A1 giúp thi đỗ 100% lấy bằng
Hỗ trợ trực tuyến
HOTLINE
0927679222
Bài viết mới
  • Hướng dẫn học lý thuyết và mô phỏng online hiệu quả Chức năng bình luận bị tắt ở Hướng dẫn học lý thuyết và mô phỏng online hiệu quả
  • Các biển báo trên đường cao tốc mà bạn cần phải biết Chức năng bình luận bị tắt ở Các biển báo trên đường cao tốc mà bạn cần phải biết
  • Tải phần mềm ôn thi Lý thuyết bằng lái Xe Máy và Ô Tô Chức năng bình luận bị tắt ở Tải phần mềm ôn thi Lý thuyết bằng lái Xe Máy và Ô Tô
  • Tài liệu ôn thi lý thuyết bằng lái xe máy A1 và A kèm hướng dẫn học Chức năng bình luận bị tắt ở Tài liệu ôn thi lý thuyết bằng lái xe máy A1 và A kèm hướng dẫn học
  • Tài liệu kèm hướng dẫn ôn thi lý thuyết ô tô 600 câu hỏi mới dễ hiểu Chức năng bình luận bị tắt ở Tài liệu kèm hướng dẫn ôn thi lý thuyết ô tô 600 câu hỏi mới dễ hiểu
  • Tài liệu kèm hướng dẫn ôn thi lý thuyết ô tô 600 câu hỏi dễ hiểu nhất Chức năng bình luận bị tắt ở Tài liệu kèm hướng dẫn ôn thi lý thuyết ô tô 600 câu hỏi dễ hiểu nhất
  • Tài liệu kèm mẹo ôn thi lý thuyết bằng lái xe máy B1 Xe Ba Bánh Chức năng bình luận bị tắt ở Tài liệu kèm mẹo ôn thi lý thuyết bằng lái xe máy B1 Xe Ba Bánh
Liên hệ

Học Lái Xe Nam Tiến

  • Cơ sở 1:   5C 11 ngõ 24 Đường Phạm Văn Đồng ,Cầu Giấy, Hà Nội
  • Cơ sở 2: Khu 7 , Thị Trấn Trạm Trôi , Hoài Đức , Hà Nội
  • Hotline :0927679222
Khóa học
  • Khóa học và thi
  • Học bằng lái xe ô tô hạng B1
  • Học bằng lái xe ô tô hạng B2
  • Học bằng lái xe ô tô hạng C
  • Nâng hạng giấy phép lái xe
Chính sách khách hàng
  • Chính sách bảo mật thông tin
  • Chính sách ưu đãi
  • Điều kiện và điều khoản
  • Chính sách bảo mật
Theo dõi chúng tôi
  • Facebook
  • Youtube
  • Twitter
  • Wechat
  • Nhắn tin qua Zalo
  • Nhắn tin qua Facebook
  • 0927679222
[contact-form-7 id="495"]
  • TRANG CHỦ
  • Giới thiệu
  • Học Lái Xe Ô TÔ
    • Học lái xe ô tô B1 tại Hà Nội
    • Học lái xe ô tô B2 ở Hà Nội
    • Học lái ô tô hạng C tại Hà Nội
  • Thi Bằng Lái Xe Máy
    • Thi bằng lái xe máy A1
    • Thi bằng lái xe máy A2
    • Thi bằng lái xe máy A3
  • Dịch Vụ
    • Cấp đổi bằng lái xe ô tô Hà Nội
    • Cấp đổi bằng lái xe máy Hà Nội
    • Bán bảo hiểm ô tô
    • Bán Bảo hiểm xe máy
    • Bổ túc tay lái tại Hà Nội
  • Tài liệu
    • Tài liệu ôn thi bằng lái Xe Máy
    • Tài liệu ôn thi bằng lái xe Ô Tô
    • Tải phần mềm ôn thi lý thuyết
    • Hệ thống biển báo giao thông.
    • Hướng dẫn cài đặt phần mềm mô phỏng
  • Liên hệ
    • Phương Thức Thanh Toán